Chủ nhật, 19/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học SBT Hóa học 12 Chương 3: Amin, amino axit và protein

SBT Hóa học 12 Chương 3: Amin, amino axit và protein

SBT Hóa học 12 Bài 12: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein

  • 399 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có bao nhiêu amin bậc ba có cùng công thức phân tử C6H15N ?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 2:

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2 ?

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 3:

Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N ?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 4:

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH ?

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 5:

Nhận xét nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 6:

Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 7:

Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ?

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 9:

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 11:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được muối khan có khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án B. 

X + NaOH tạ ra hỗn hợp khí Z đều làm xanh quỳ tím nên X gồm:

CH3COONH4 (x mol) và HCOONH3CH3 (y mol)

Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12

Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 13,75, sử dụng sơ đồ đường chéo ta có: 3x = y (1)

nZ = 0,2 ⇒ x + y = 0,2 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,05; y = 0,15

Khối lượng hỗn hợp muối = 0,05.82 + 0,15.68 = 14,3g


Câu 12:

Hãy viết công thức cấu tạo của tất cả các tripeptit có chứa gốc của cả hai amino axit là glyxin và alanin.

Xem đáp án

Từ hai amino axit là glyxin và alanin có thể tạo ra 6 tripeptit sau đây :

H2N - CH2 - CO - NH - CH2 - CO - NH- CH(CH3) - COOH

H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH2 - COOH

H2N - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH

H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH(CH3) - CO- NH - CH2 - COOH

H2N - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - CO - NH - CH(CH3) - COOH

H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - COOH


Câu 13:

Chất X có công thức phân tử C4H9O2N và là este của amino axit. Hãy viết các công thức cấu tạo có thể có của X và ghi tên tương ứng.

Xem đáp án

Các công thức cấu tạo phù hợp ỉà :

H2N - CH2 - CH2COOCH3 metyl β-aminopropionat

CH3-CH(NH2)-COOCH3 metyl α-aminopropionat

H2N-CH2COOCH2-CH3 etyl aminoaxetat.


Câu 15:

Hỗn hợp A ở thể lỏng chứa hexan và một amin đơn chức. Làm bay hơi 11,6 g A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 4,8 g oxi ở cùng nhiệt độ và áp suất. Trộn 4,64 g A với m gam O2 (lấy dư) rồi đốt cháy. Sau phản ứng thu được 6,48 g nước và 7,616 lít hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch NaOH (có dư) thì thể tích còn lại là 1,344 lít (các thể tích ở đktc).

a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của amin trong hỗn hợp A.

b) Tính m.

Xem đáp án

a) Số mol hai chất trong 11,6g A = 4,8/32 = 0,15 mol

Số mol hai chất trong 4,64g A = 0,15. 4,64/11,6 = 0,6 mol

2C6H14 + 19O2 → 12CO2 + 14H2O

CxHyN + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O + 1/2N2

Số mol H2O = 6,4/18 = 0,36 mol

mH = 0,36 x 2 = 0,72g

Số mol CO2 + N2 + O2 còn dư = 7,616/22,4 = 0,34 mol

Số mol N2 + O2 còn dư = 1,344/22,4 = 0,06

số mol CO2 = 0,34-0,06 = 0,28mol

→ m C = 0,28.12= 3,36g

→ m N trong 4,64 g A = 4,64-3,36-0,72 = 0,56g

Số mol CxHyN = 0,56/14 = 0,04 mol

→ n C6H14 = 0,06- 0,04= 0,02mol

Khi đốt 0,02 mol C6H14 sinh ra 0,12 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Vậy khi đốt 0,04 mol CxHyN số mol CO2 sinh ra là 0,28 - 0,12 = 0,16 mol

Số mol H2O là: 0,36- 0,14= 0,22 mol

Vậy x = 0,016/0,04 = 4; y/2 = 0,22/0,4 = 5,5 => y = 11

Công thức phân tử là C4H11N.

Các công thức cấu tạo :

CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - NH2 butylamin

CH3- CH(CH3)-CH2-NH2 isobutylamin

CH3-CH2-CH(CH3)-NH2 sec-butylamin

CH3 - CH2 - CH2 - NH - CH3 metylpropylamin

CH3 – CH(CH3) - NH - CH3 metylisopropylamin

CH3 - CH2 - NH - CH2 - CH3 đietylamin

CH3 – N(CH3) -CH2 -CH3 etylđimetylamin

%mC4H11N = 0,04.73/4,64 . 100% = 62,93%

b) Khối lượng O trong 0,36 mol H2O là : 0,36.16 = 5,76 (g)

Khối lượng O trong 0,28 mol CO2 là : 0,28.32 = 8,96 (g)

Số mol O2 còn dư : 0,06 - 0,56/28 = 0,04 mol

Khối lượng O2 còn dư : 0,04.32 = 1,28 (g).

Khối lượng O2 ban đầu : m = 5,76 + 8,96 + 1,28 = 16 (g).


Câu 16:

Người ta đốt cháy 4,55 g chất hữu cơ X bằng 6,44 lít O2 (lấy dư). Sau phản ứng thu được 4,05 g H2O và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Các thể tích đo ở đktc. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch NaOH (dư) thì còn lại hỗn hợp khí có tỉ khối đối với hiđro là 15,5.

a) Xác định công thức đơn giản nhất của X.

b) Xác định công thức phân tử, biết rằng phân tử khối của X là 91.

Viết công thức cấu tạo và tên của X, biết rằng X là muối, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl.

Xem đáp án

Đặt lượng CO2 là a mol, lượng N2 là b mol, lượng O2 còn dư là c mol.

Ta có : a + b + c = 5,6/22,4 = 0,25 mol (1)

44a + 28b + 32c = 4,55 + 6,44/22,4 x 32 - 4,05 = 9,7 (2)

(28b + 32c)/(b+c) = 15,5.2 = 31 (3)

Giải hệ phương trình, tìm được : a = 0,15 ; b = 0,025 ; c = 0,075.

Khối lượng C trong 4,55 g X : 0,15.12 = 1,8 (g).

Khối lượng H trong 4,55 g X : 2,4.0,5/18 = 0,45g

Khối lượng N trong 4,55 g X : 0,025.28 = 0,7 (g).

Khối lượng O trong 4,55 g X : 4,55 - 1,8 - 0,45 - 0,7 = 1,6 (g).

Chất X có dạng CxHyNzOt.

x : y : z : t = 1,8/2 : 0,45/1 : 0,7/14 : 1,6/16

= 0,15:0,45:0,05:0,10 = 3:9: 1 :2

Công thức đơn giản nhất của X là C3H9NO2.

Vì M = 91 nên công thức phân tử của X cũng là C3H9NO2. Các công thức cấu tạo phù hợp :

CH3 - CH2 – COO- (NH4)+ ; CH3 – COO-(CH3NH3)+

amoni propionat metylamoni axetat

HCOO-(C2H5NH3)+ ; HCOO-((CH3)2NH2)+

etylamoni fomat đimetylamoni fomat


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan