SBT Hóa học 12 Bài 13: Đại cương về polime
-
669 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các polime :(-CH2 - CH2-)n, (-CH2-CH = CH-CH2-)n và (-NH-[CH2]5-CO-) . Công thức các monome tạo nên các polime trên (bằng cách trùng hợp hoặc trùng ngưng) lần lượt là
Đáp án C.
Câu 8:
Trong các chất dưới đây, chất nào khi được thuỷ phân hoàn toàn sẽ tạo ra alanin?
Đáp án C.
Câu 10:
Một loại polime có phân tử khối trung bình là 250000 và hệ số trùng hợp là 4000. Tên của polime này là
Đáp án B.
Câu 13:
Chất X có công thức phân tử C8H10O. X có thể tham gia vào quá trình chuyển hoá sau :
X H2O→ Y trùng hợp→ polistiren
Hai chất X và Y có công thức cấu tạo và tên như thế nào ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng nói trên.
X có thể là C6H5 — CH2 — CH2 — OH 2-phenyletanol
hoặc C6H5 — CH(CH3)—OH 1-phenyletanol
→Y là C6H5 - CH = CH2 stiren
→C6H5-CH2-CH2-OH to→ C6H5-CH=CH2 + H2O
→nC6H5-CH-CH2 to→ (-CH(-C6H5)-CH2-)n
Câu 14:
Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra polime từ các monome sau đây. Ghi tên polime thu được.
a) CH2 = CHCl.
b) CH2 = CH - CH = CH2.
c) H2N - [CH2C5- COOH.
d) HO - CH2 - CH2 - OH và HOOC - C6H4 - COOH
a) nCH2=CH-Cl to→ -(CH2-CH(-Cl)-)n
b) nCH2=CH-CH=CH2 to→ -(CH2-CH=CH-CH2-)n
c) nNH2-[CH2C5-COOH to→ -(NH-[CH2C5-CO-)n +nH2O
d) nHOOC - C6H4 - COOH + nHO - CH2 - CH2 - OH → -(CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n + 2nH2O
Câu 15:
Từ nguyên liệu là axetilen và các chất vô cơ, người ta có thể điều chế poli(vinyl axetat) và poli(vinyl ancol). Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế đó.
CH≡CH + H2O to→ CH3-CH=O
2CH3-CH=O + O2 xt→ 2CH3-COOH
CH3-COOH + CH≡CH → CH3-COO-CH=CH2
nCH2=CH-OOC-CH3 to→ -(CH(-OOC-CH3)-CH2-)n
-(CH(-OOCCH3)-CH2-)n + nNaOH to→ nCH3COONa + -(CH(-OH)-CH2-)n
Câu 16:
Phản ứng trùng hợp một hỗn hợp monome tạo thành polime chứa một số loại mắt xích khác nhau được gọi là phản ứng đồng trùng hợp. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng đồng trùng hợp :
a) Buta-1,3-đien và stiren.
b) Buta-1,3-đien và acrilonitrin CH2 = CH - CN.
a) nCH2=CH-CH=CH2 + nC6H5-CH=CH2 to→ -(CH2-CH=CH-CH2 - CH(-C6H5)-CH2-)n
b) nCH2=CH-CH=CH2 + nCN-CH=CH2 to→ -(CH2-CH=CH-CH2 - CH(-CN)-CH2-)n
Câu 17:
Chất X có công thức phân tử C4H8O. Cho X tác dụng với H2 dư (chất xúc tác Ni, nhiệt độ cao) được chất Y. Đun Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao thu được chất hữu cơ Z. Trùng hợp Z, thu được poliisobuten.
Hãy viết công thức cấu tạo của X, Y và Z. Trinh bày các phương trình hoá học của các phản ứng nêu trên.
Chất X có thể là CH2=C(-CH3)-CH2-OH hoặc CH3-CH(-CH3)-CHO
Chất Y là CH3-CH(-CH3)-CH2-OH ; Z là CH3-C(-CH3)=CH2
CH2=C(-CH3)-CH2-OH + H2 to→ CH3-CH(-CH3)-CH2-OH
CH3-CH(-CH3)-CH2-OH to→ CH3-C(-CH3)=CH2 + H2O
nCH3-C(CH3)=CH2 to→ -(CH2)-C-(CH3)(-CH3-)n