Thứ bảy, 07/06/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học SBT Hóa học 12 Chương 4: Polime và vật liệu polime

SBT Hóa học 12 Chương 4: Polime và vật liệu polime

SBT Hóa học 12 Bài 13: Đại cương về polime

  • 669 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các polime :(-CH2 - CH2-)n, (-CH2-CH = CH-CH2-)­n và (-NH-[CH2]5-CO-) . Công thức các monome tạo nên các polime trên (bằng cách trùng hợp hoặc trùng ngưng) lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 2:

Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 3:

Chất không có khả năng tham gia phản ứng tròng ngưng là

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 4:

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 5:

Polime có tên là (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 6:

Poli(ure-fomanđehit) có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 7:

Sản phẩm trùng hợp propen CH3 - CH = CH2 

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 8:

Trong các chất dưới đây, chất nào khi được thuỷ phân hoàn toàn sẽ tạo ra alanin?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 9:

Có thể điều chế poli(vinyl ancol) (–CH2 – CH(-OH) -)n bằng cách

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 11:

Trong các polime dưới đây, chất nào có mạch phân nhánh?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 12:

Chất polipropilen thuộc loại polime nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 13:

Chất X có công thức phân tử C8H10O. X có thể tham gia vào quá trình chuyển hoá sau :

X H2O→ Y trùng hợp→ polistiren

Hai chất X và Y có công thức cấu tạo và tên như thế nào ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng nói trên.

Xem đáp án

X có thể là C6H5 — CH2 — CH2 — OH 2-phenyletanol

hoặc C6H5 — CH(CH3)—OH 1-phenyletanol

→Y là C6H5 - CH = CH2 stiren

→C6H5-CH2-CH2-OH to→ C6H5-CH=CH2 + H2O

→nC6H5-CH-CH2 to→ (-CH(-C6H5)-CH2-)n


Câu 14:

Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra polime từ các monome sau đây. Ghi tên polime thu được.

a) CH2 = CHCl.

b) CH2 = CH - CH = CH2.

c) H2N - [CH2C5- COOH.

d) HO - CH2 - CH2 - OH và HOOC - C6H4 - COOH

Xem đáp án

a) nCH2=CH-Cl to→ -(CH2-CH(-Cl)-)n

b) nCH2=CH-CH=CH2 to→ -(CH2-CH=CH-CH2-)n

c) nNH2-[CH2C5-COOH to→ -(NH-[CH2C5-CO-)n +nH2O

d) nHOOC - C6H4 - COOH + nHO - CH2 - CH2 - OH → -(CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n + 2nH2O


Câu 15:

Từ nguyên liệu là axetilen và các chất vô cơ, người ta có thể điều chế poli(vinyl axetat) và poli(vinyl ancol). Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế đó.

Xem đáp án

CH≡CH + H2O to→ CH3-CH=O

2CH3-CH=O + O2 xt→ 2CH3-COOH

CH3-COOH + CH≡CH → CH3-COO-CH=CH2

nCH2=CH-OOC-CH3 to→ -(CH(-OOC-CH3)-CH2-)n

-(CH(-OOCCH3)-CH2-)n + nNaOH to→ nCH3COONa + -(CH(-OH)-CH2-)n


Bắt đầu thi ngay