SBT Hóa học 12 Bài 15: Luyện tập: Polime và vật liệu polime
-
670 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Cho các loại tơ sau :
1. (-NH - [CH2]6 - NH - CO - [CH2]4 – CO-)n
2. (-NH-[CH2]5-CO-)n
3. [C6H7O2(OOCCH3)3]n
Tơ thuộc loại poliamit là
Đáp án D.
Câu 9:
Người ta tổng hợp poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua hai giai đoạn là este hoá (hiệu suất 60%) và trùng hợp (hiệu suất 80%).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 1,2 tấn polime
a) CH2=C-(CH3)-COOH + CH3OHCH2=C-(CH3)-COOCH3 + H2O
b) Nếu hiệu suất của các giai đoạn đều là 100% thì :
Để tạo ra 100 tấn polime cần 86 tấn axit và 32 tấn ancol.
Hchung = 60% . 80% =48%
1,2 tấn polime lượng axit cần dùng = 1,2.86/100 : 48% = 2,15 tấn
Khối lượng ancol cần dùng là: 1,2.32/100 : 48% = 0,80 tấn
Câu 10:
Để đốt cháy hoàn toàn 6,55 g chất A cần dùng vừa hết 9,24 lít oxi. Sản phẩm cháy gồm có 5,85 g nước và 7,28 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích đo ở đktc.
a) Xác định công thức phân tử của A biết rằng phân tử khối của A là 131.
b) Viết công thức cấu tạo và tên của A biết rằng A là một ε-amino axit.
c) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chê polime từ chất A.
a) Đặt lượng CO2 là a mol, lượng N2 là b mol.
a + b = 7,28/22,4 = 0,325 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng của CO2 và N2 là :
6,55 + 9,24/22,4.32 - 5,85 = 13,9g
Do đó : 44a + 28b = 13,9
Giải hệ phương trình đại số, tìm được a = 0,30 ; b = 0,025
Khối lượng C trong 6,55 g A là : 0,30.12 = 3,60 (g)
Khối lượng H trong 6,55 g A là : 2,5.85/18 = 0,65g
Khối lượng N trong 6,55 g A là : 0,025.28 = 0,70 (g)
Khối lượng o trong 6,55 g A là : 6,55 - 3,60 - 0,65 - 0,70 = 1,6 (g)
Từ đó tìm được công thức đơn giản nhất là C6H13NO2. Kết hợp với phân tử khối (131), ta biết được công thức phân tử cũng là C6H13NO2.
b) Công thức cấu tạo : H2N - [CH2]5 - COOH axit ε-aminocaproic.
Phản ứng trùng ngưng :
nH2N-[CH2]5-COOH to→ (-NH-[CH2]5-CO-)n + nH2O