Thứ bảy, 07/06/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học SBT Hóa học 12 Chương 4: Polime và vật liệu polime

SBT Hóa học 12 Chương 4: Polime và vật liệu polime

SBT Hóa học 12 Bài 15: Luyện tập: Polime và vật liệu polime

  • 670 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 2:

Polime được điểu chê bằng phản ứng trùng ngưng là

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 3:

Có thể điều chế poli (vinyl clorua) xuất phát từ monome nào dưới đây

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 5:

Công thức của cao su isopren là

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 6:

Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 7:

Teflon là tên của một polime được dùng làm

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 8:

Cao su buna-S là

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 9:

Người ta tổng hợp poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua hai giai đoạn là este hoá (hiệu suất 60%) và trùng hợp (hiệu suất 80%).

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

b) Tính khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 1,2 tấn polime

Xem đáp án

a) CH2=C-(CH3)-COOH + CH3OHCH2=C-(CH3)-COOCH3 + H2O

Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12

b) Nếu hiệu suất của các giai đoạn đều là 100% thì :

Để tạo ra 100 tấn polime cần 86 tấn axit và 32 tấn ancol.

Hchung = 60% . 80% =48%

1,2 tấn polime lượng axit cần dùng = 1,2.86/100 : 48% = 2,15 tấn

Khối lượng ancol cần dùng là: 1,2.32/100 : 48% = 0,80 tấn


Câu 10:

Để đốt cháy hoàn toàn 6,55 g chất A cần dùng vừa hết 9,24 lít oxi. Sản phẩm cháy gồm có 5,85 g nước và 7,28 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích đo ở đktc.

a) Xác định công thức phân tử của A biết rằng phân tử khối của A là 131.

b) Viết công thức cấu tạo và tên của A biết rằng A là một ε-amino axit.

c) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chê polime từ chất A.

Xem đáp án

a) Đặt lượng CO2 là a mol, lượng N2 là b mol.

a + b = 7,28/22,4 = 0,325 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng của CO2 và N2 là :

6,55 + 9,24/22,4.32 - 5,85 = 13,9g

Do đó : 44a + 28b = 13,9

Giải hệ phương trình đại số, tìm được a = 0,30 ; b = 0,025

Khối lượng C trong 6,55 g A là : 0,30.12 = 3,60 (g)

Khối lượng H trong 6,55 g A là : 2,5.85/18 = 0,65g

Khối lượng N trong 6,55 g A là : 0,025.28 = 0,70 (g)

Khối lượng o trong 6,55 g A là : 6,55 - 3,60 - 0,65 - 0,70 = 1,6 (g)

Từ đó tìm được công thức đơn giản nhất là C6H13NO2. Kết hợp với phân tử khối (131), ta biết được công thức phân tử cũng là C6H13NO2.

b) Công thức cấu tạo : H2N - [CH2]5 - COOH axit ε-aminocaproic.

Phản ứng trùng ngưng :

nH2N-[CH2]5-COOH to→ (-NH-[CH2]5-CO-)n + nH2O


Bắt đầu thi ngay