Thứ bảy, 19/04/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học SBT Hóa học 12 Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng

SBT Hóa học 12 Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng

SBT Hóa học 12 Bài 32: Hợp chất của sắt

  • 430 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng sau :

FexOy + Al → Fe + Al2O3

Công thức của oxit sắt là

Xem đáp án

Đáp án C

0,3 mol FexOy → 0,4 mol Al2O3

Bảo toàn nguyên tố oxi ta có: 0,3.y = 0,4.3 ⇒ y = 4

⇒ Oxit là: Fe3O4


Câu 8:

Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Hãy thay A1, A2 . . . A8 bằng những chất vô cơ thích hợp và hoàn thành các PTHH theo sơ đồ các chuỗi phản ứng sau :

(1) A1 + A2 → A3

(2) A3 + A4 → FeCl3

(3) A5 + FeCl3 → A3 + I2 + A2

(4) A2 + A6 → MnCl2 + A7 + A4

(5) A4 + A8 → CaOCl2 + A7

Xem đáp án

+ Lần lượt suy luận như sau :

Từ (2) và (4) : A4 là Cl2 ⟶ A8 là Ca(OH)2, A7 là H2O và A3 là Fe hoặc FeCl2

Từ (1) và (2) : A3 chỉ có thể là FeCl2 ⟶ A1, A2 thứ tự là Fe, HCl hoặc HCl, Fe.

Từ (1) và (4) : A2 là HCl ⟶ A6 là MnO2

⟶ A1 là Fe

Từ (3) : A5 là HI

Fe + 2HCl → FeCl2

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

2HI(k) + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl

4HC1 + MnO2 →MnCl2 + 2H2O + Cl2

Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O


Câu 11:

Cho biết các phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào:

a) Dung dịch H2SO4 loãng.

b) Dung dịch HNO3 loãng.

Xem đáp án

Hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào :

a) Dung dịch H2SO4 loãng.

2Fe + 3H2SO4(l) → Fe2(SO4)3 + 3H2

FeO + H2SO4 (l) → FeSO4 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 (l) → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Fe3O4 + 4H2SO4 (l) → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

b) Dung dịch HNO3loãng.

Fe+ 4HNO3 (l) → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

3FeO + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

Fe2O3 + 6HNO3 (l) → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

3Fe3O4 + 28HNO3 (l) → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O.


Câu 12:

Phân biệt 3 hỗn hợp sau bằng phương pháp hoá học :

a) Fe và FeO ;     b) Fe và Fe2O3 ;     c) FeO và Fe2O3.

Xem đáp án

Lấy một ít các hỗn hợp cho vào dung dịch CuSO4 dư, hỗn hợp không làm nhạt màu dung dịch là hỗn hợp (c) FeO và Fe2O3 . Lọc lấy chất rắn sau phản ứng của hỗn hợp (a) là Cu và FeO ; của hỗn hợp (b) là Cu và Fe2O3 cho phản ứng với dung dịch HCl dư ; Cho dung dịch NaOH dư vào các dung dịch vừa thu được, nếu thấy có kết tủa màu nâu đỏ thì hỗn hợp ban đầu là Fe và Fe2O3, nếu có kết tủa màu trắng xanh thì hỗn hợp ban đầu là Fe và FeO.


Câu 13:

Khi cho 1 g sắt clorua nguyên chất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 tạo ra 2,6492 g bạc clorua. Hỏi đó là sắt(II) clorua hay sắt(III) clorua

Xem đáp án

Phương trình hoá học :

FeCln + nAgNO3 → Fe(NO3)n + nAgCl

Theo PT:(56 + 35,5n) g → n(108 + 35,5) g

Theo đề bài : 1 g → 2,6492 g

Ta có phương trình : (56 + 35,5n).2,6492 = n(108 + 35,5)

Tìm được n = 3 => Muối sắt cần tìm là FeCl3.


Câu 15:

Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m.

Xem đáp án

Dùng phương pháp quy đổi : Giả sử hỗn hợp rắn gồm Fe (x mol) và oxi (y mol)

Ta có : mhỗn hợp = 56x + 16y= 11,36 g (1)

Sử dụng phương trình cho - nhận e, trong đó Fe là chất cho e, O và N5+ là chất nhận e với số mol NO là 0,06 mol

Fe → Fe3+ + 3e

x →     3x

O + 2e → O2-

2y ←     y (mol)

N5+ + 3e → NO

0,18 ←    0,06

Áp dụng ĐLBTĐT ta có : 3x = 2y + 0,18 (2)

Từ (1) và (2), giải hệ ta có : X = 0,16 ; y = 0,15


Câu 16:

Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y, cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Xác định giá trị của m.

Xem đáp án

Nhận thấy Fe3O4 = Fe2O3 + FeO, ta có sơ đồ phản ứng sau:

Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12

Ta có : m hỗn hợp = 72(x + z) + 160(y + z) = 9,12 (1)

Mà nFeCl2 = (x + z) = 0,06 mol (2), thay (2) vào (1)

⟹ (y + z) = 0,03

⟹ mFeCl3 = 2. 0,03.162,5 = 9,75. (gam).


Câu 17:

Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của V.

Xem đáp án

Tóm tắt bài toán thành sơ đồ sau :

Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12

Nhận thấy Fe và S là chất cho e, O2 là chất nhận e, áp dụng ĐLBTĐT ta có :

Fe ⟶ Fe2+ + 2e

0,1 →     0,2 mol

O2 + 4e → O2-

0,125 ←     0,5 mol

S → S4+ + 4e

0,075 →     0,3 mol

⟹ VO2 = 0,125.22,4 = 2,8 (lít).


Câu 18:

Hỗn hợp X gồm FeCl2 và FeCl3 đem hoà tan trong nước. Lấy một nửa dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư) ngoài không khí thấy tạo ra 0,5 mol Fe(OH)3. Nửa còn lại cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) tạo ra 1,3 mol AgCl. Xác định tỉ lệ mol FeCl2 và FeCl3 trong X.

Xem đáp án

Gọi x, y là số mol muối FeCl2 và FeCl3

Ta có các sơ đồ phản ứng sau :

Khi tác dụng với NaOH ngoài không khí, Fe2+ sẽ bị oxi hoá thành Fe3+

Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12

Khi tác dụng với AgNO3, toàn bộ Cl- đều tạo kết tủa

Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12

Lập tỉ lệ (1)/(2) = (x+y)/(2x+3y) = 0,5/1,3 → x/y = 2/3


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan