IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Top 4 Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án (Lần 1)

Top 4 Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án (Lần 1)

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án (Lần 1 - Đề 3)

  • 877 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do các liên kết pi trong gốc hiđrocacbon của axit béo không no.

(2) Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường

(3) Thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.

(4) Các este đều có nhiệt độ sôi cao hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.

(5) Các chất béo đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

(6) Cho metyl axetat hoặc tristearin vào dung dịch NaOH đun nóng đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do liên kết πC=C bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu → (1) đúng

Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ thường → (2) sai

Phản ứng thủy phân este trong axit là thuận nghịch, phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều → (3) đúng

Các axit tồn tại liên kết hiđro, este không chứa liên kết hiđro nên các este đều có nhiệt độ sôi thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon → (4) sai

Chất béo là trieste của glixerol và axit béo → chất béo là hợp chất không phân cực, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ → (5) đúng

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng xà phòng hóa → (6) đúng


Câu 5:

Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp ba axit C17H35COOH, C17H33COOH C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là 

Xem đáp án

Đáp án C

Chọn 2 trong 3 axit có = 3 cách chọn

Có 4 cách sắp xếp trieste tạo bởi axit A,B và glixerol.

( A – A - B, A – B - A, B – B - A, B – A - B)

Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là: 3. 4 = 12.


Câu 8:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 là 

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận thấy muối natri axetat và ancol etylic không phản ứng với Cu(OH)2


Câu 9:

Hợp chất CH3CH27CH=CHCH27COOCH3 có tên gọi là 


Câu 10:

Ở trạng thái sinh lí bình thường, glucozơ trong máu người chiếm một tỉ lệ không đổi là:

Xem đáp án

Đáp án C

SGK Nâng cao trang 27 có đề cập là trong máu người trạng thái sinh lí bình thường có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi, nồng độ khoảng 0,1%


Câu 11:

Mệnh đề không đúng là


Câu 12:

Glucozơ có ứng dụng nào sau đây: (1) tiêm truyền ; (2) sản xuất kính xe ; (3) tráng gương ; (4) tráng ruột phích ; (5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic? 

Xem đáp án

Đáp án C

Glucozơ được dùng làm tiêm truyền (có trong dung dịch truyền cho bệnh nhân)

tráng gương và tráng ruột phích dựa trên phản ứng tráng gương, là sản phẩm trung gian để sản xuất ancol etylic từ tinh bột và xenluluzơ, chứ thực tế không lấy trực tiếp glucozơ để sản xuất ancol etylic


Câu 13:

Phát biểu đúng là 

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A đúng.

Đáp án B sai vì phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng thuận nghịch.

Đáp án C sai vì ví dụ: este CH3COOCH=CH2 phản ứng với dung dịch kiềm thu được sản phẩm cuối cùng là muối và anđehit.

Đáp án D sai vì khi thủy phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3.


Câu 16:

Nhóm chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là 


Câu 19:

Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là


Câu 22:

Dãy gồm các chất tham gia phản ứng thuỷ phân (trong điều kiện thích hợp) là 

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận thấy glucozơ, fructozơ, poli stiren không tham gia phản ứng thủy phân


Câu 26:

Cho sơ đồ sau: glucozơ → X → Y → anđehit axetic. Tên của Y là: 


Câu 28:

Khẳng định nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận thấy tinh bột và xenlulozơ có công thức tổng quát giống nhau (C6H10O5)n nhưng công thức phân tử khác nhau (do hệ số n khác nhau) Loại B

Trong môi trường AgNO3 trong NH3 fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ tham gia phản ứng tráng bạc Loại C.

Saccarozơ và mantozơ là đisaccarit tham gia phản ứng thủy phân tạo monosacarit Loại D


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương