Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 9. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề este - lipit có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 9. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề este - lipit có đáp án (đề kiểm tra 1 tiết)
-
563 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhóm chức của este là – COOR (R là gốc hiđrocacbon ) → HCOOC6H5 là este
Câu 2:
Nhóm chức của este là –COOR (R là gốc hiđrocacbon) → HCOOCH = CH2, HCOOCH3, CH3COOCH3 đều là este → Loại đáp án A, B, D
→ CH3COOH không là este
Câu 3:
HCOOC2H5 và CH3COOCH = CH2 là este đơn chức → Loại đáp án A, C
C2H5CHO là anđêhit → C2H5CHO không phải là este
Câu 4:
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Câu 5:
Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có k = 1
→ có 1 liên kết π (trong nhóm – COO –)
Câu 6:
C3H6O2 có k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở
→ Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
1. HCOOCH2CH3 2. CH3COOCH3
→ Có 2 đồng phân este
Câu 7:
Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số este mạch hở là
C4H6O2 có k = 2 → este không no, có chứa liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở
→ Các đồng phân este mạch hở của C4H6O2 là
→ Có 5 đồng phân este
Câu 8:
Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có
→ Công thức phân tử của este X là C4H8O2
→ Các công thức cấu tạo của este X là
→ Có 4 công thức cấu tạo
Câu 9:
Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 là
C8H8O2 có k = 5
→ Các đồng phân là este, có chứa vòng benzen (gồm 1 vòng và 3 liên kết π), có công thức phân tử là C8H8O2 là
→ Có 6 đồng phânCâu 10:
Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như sau:
(1) (RCOO)3C3H5 (2) (RCOO)2C3H5(OH)
(3) RCOOC3H5(OH)2 (4) (ROOC)2C3H5(OH)
(5) C3H5(COOR)3.
Công thức đã viết đúng làEste của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n
→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5
→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)
Câu 11:
Công thức phân tử nào sau đây không thể của este.
este có dạng: CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1)
Câu 18:
Câu 19:
Etyl: CH3CH2 –
Fomat: HCOO –
→ Este etyl fomat có công thức là HCOOC2H5
Câu 20:
nNaOH = 2nX = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: mX = 21,2 – mNaOH = 13,2 → MX = 13,2/0,1 = 132 → C5H8O4
Các este thỏa mãn là:
CH2(OOCH) – CH(OOCH) – CH3
CH2(OOCH) – CH2 – CH2(OOCH)
Câu 21:
Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH lần lượt là x, y
Ta có hệ
CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O
Vì nCH3COOH < nC2H5OH nên hiệu suất được tính theo axit
Có neste = 0,2 mol → H = (0,2/0,25). 100% = 80%
%mC2H5OH = (0,3.46/28,8). 100% = 47,92%; %mCH3COOH = 52,08%
Câu 22:
Trước hết phải tìm nhanh ra CTPT của E.
Ta có: mE = 1,18. 13,8 = 16,284 gam.
Có hiệu suất nên số mol glixerol phản ứng là:
(số mol E luôn bằng số mol glixerol phản ứng ).
Vậy CTPT của E là: C5H8O5.
- TH1: E là este 2 lần axit HCOOH của glixerol ( còn 1 nhóm -OH ancol).
Gọi gốc HCOO- là 1; HO- là 0 và C3H5- là gốc R thì ta có 2 CTCT thỏa mãn là: R-101 và R-110.
- TH2: E là este 1 lần axit C3H6O2 và còn 2 nhóm HO-
Tương tự, gọi gốc axit là 1, HO- là 0 và C3H5 là R ta có các CTCT là: R-100 và R-010.
Như vậy, tổng tất cả có 4 CTCT thỏa mãn phù hợp với E.
Câu 23:
X gồm 5 chất: H2O, (CH3COO)(OH)C2H4 (E1), (CH3COO)2C2H4(E2), CH3COOH dư, C2H4(OH)2
Coi hỗn hợp ban đầu có: nCH3COOH = nC2H4(OH)2 số mol axit phản ứng là 0,7mol và số mol acol phản ứng là 0,5mol
Gọi nE1 = a, nE2 = b
→ Ta có Hệ PT:
mX = maxit + mancol = 60 + 62 = 122 gam
Câu 24:
X: nH2 = 0,2 mol
Vì 2 chất phản ứng vừa đủ tạo este nên naxit = nancol = neste = 0,2 mol
→ MRCOOC2H5 = 16,2/02 = 81 → R = 8
→ HCOOH, CH3COOH
Câu 25:
Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau:
• Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
• Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
• Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là
nCH3COOH = 3a mol; nC2H5OH = 3b mol.
- Phần 1: nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol.
nCH3COOH + nC2H5OH = a + b = 0,15 × 2 = 0,3 mol.
- Phần 2: nCO2 = 1,12/2,24 = 0,05 mol.
nCH3COOH = a = 0,05.2 = 0,1 mol → b = 0,2 mol.
- Phần 3: CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.
→ mCH3COOC2H5 = 0,1.88.(60/100) = 5,28g
Câu 26:
Vậy, hiệu suất tính theo ancol.
Số mol ancol và axit phản ứng là 0,05.0,01H
→ Số mol H2O tạo thành cũng là 0,05.0,01H mol
Khối lượng este thu được là:
meste = m.0,01H + 0,05.0,01.H.60 – 0,01.0,05.H.18 = [(m + 2,1).H]/100
Câu 27:
Gọi phân tử khối của X là M thì của Y là M + 14 (M ≥ 46). ta có hệ phương trình:
Chặn khoảng giá trị của M ta có:
4(x + y)M + 112(x + y) < 28,88 (do Mx ≥ 46x) → M < 62,25
5(x + y)M + 66(x + y) > 28,88 (do - My ≤ - 46y) → M > 59.
Như vậy, chỉ duy nhất M = 60 ứng với axit axetic CH3COOH thỏa mãn → còn lại là C2H5COOH.
Câu 28:
Đáp án B
nancol phản ứng = 0,72 mol
→ a + 2b = 0,72
→ a = 0,1685, b = 0,2757
Câu 29:
Ta có cho axit axetic tác dụng với glixerol và etilenglicol tạo sản phẩm.
2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → CH3COOCH2CH2OOCCH3 + 2H2O
3CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → HO-CH2CH2OOCCH3 + H2O → C3H5(OOCCH3)3 + 3H2O
2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → C3H5(OH)(OOCCH3)2+ 2H2O
CH3COOH + C3H5(OH)3 → C3H5(OH)2(OOCCH3) + H2O
Nhận thấy nH2O = nCH3COOH phản ứng = 0,5. 4 = 2 mol
Bảo toàn khối lượng → msản phẩm = 2. 60 + 0,5. 0,8. 92 + 0,8.1. 62 - 2. 18 = 170,4 gam
Câu 30:
Đáp án C
Xét este: π + v = (8.2 + 2 - 10)/2 = 4
Như vậy, axit là đơn chức và có 1 liên kết π trong mạch C.
Công thức X là: C2H3COOH
nKOH = 0,4 mol
Như vậy, dung dịch sau phản ứng với KOH chứa 0,04 mol muối và 0,01 mol axit dư.
Khi cô cạn: m = 0,04.110 = 4,4 gam.