Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 28 (có đáp án): Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 28 (có đáp án): Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
-
355 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho hỗn hợp chứa BaO và K hòa tan hòa tan vào lượng nước dư, thu được sản phẩm gồm:
Đáp án: D
Câu 3:
Trong dung dịch A có chứa các cation: K+,Ag+, Fe2+, Ba2+. Nếu trong dung dịch A chỉ chứa một loại anion, thì anion đó là:
Đáp án: B
Vì : - Chứa Cl- thì kết tủa AgCl
- Chứa SO42- thì tạo kết tủa BaSO4
- Chứa CO32- thì tạo kết tủa BaCO3
Câu 8:
Dung dịch NaOH không tác dụng với muối nào sau đây:
Đáp án: D
Vì để phản ứng xảy ra phải tạo thành một trong các chất: kết tủa, khí và chất điện li yếu.
Câu 9:
Cho 2,4 gam hỗn hợp kim loại Na, Ba vào nước thu được 500ml dung dịch X có pH=13. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị m là:
Đáp án:A
pH= 13 => [H+]=10-13M => [OH-]=10-1=0,1 M=> nOH-= 0,1.0,5=0,05 mol
mrắn = mKim loại + mOH- = 2,4 + 0,05.17= 3,25 gam
Câu 11:
Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc nhóm IIA, ở hai chu kì liên tiếp nhau. Cho 8,4 gam X tan hòan toàn trong dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là:
Đáp án: A
Ta có: nHCl= 2nH2 = 0,5 mol
m muối = m kim loại + mCl-
= 8,4 + 0,5. 35,5 = 26,15 gam
Câu 12:
Cho hỗn hợp 2 kim loại kiềm hòa tan hết vào nước thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H2(đktc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần để trung hòa hết dung dịch X là:
Đáp án D
nOH-= 2nH2= 1,2 mol
ð nH+= 1,2 mol
Gọi thể tích dung dịch axit là x (lít)
nH+= 0,5.2x+x = 2x
ð 2x=1,2
ð x=0,6
Câu 13:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần để trung hòa dung dịch X là:
Đáp án B
nOH-= 2nH2= 0,3 mol
VHCl= 0,3:2= 0,15 lít
Câu 14:
Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 17,4 gam chất rắn và 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của CaCO3 trong X là:
Đáp án D
nCO2= nCaCO3 = 0,15 mol
ð mCaCO3 = 15 gam
mX= mrắn + mCO2
= 17,4+ 0,15.44=24 gam
%mCaCO3= (15:24).100%=62,5%
Câu 15:
Đem 22,4 lít khí CO2 (đktc) sục từ từ vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M. Kết thúc phản ứng thu được số gam kết tủa là:
Đáp án C
nCO2 = 1 mol
nCa(OH)2 = 0,75 mol => nOH-= 1,5 mol
nkết tủa = nOH-- nCO2= 1,5-1 =0,5 mol
mCaCO3 = 0,5.100 = 50 gam