Trắc nghiệm Nhận biết một số chất khí (Nhận biết)
-
656 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
Thuốc thử để nhận biết CO2 và SO2 là dung dịch Br2. SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 thì không
SO2 + 2Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Để phân biệt 2 khí HCl và Cl2 đựng trong 2 bình riêng biệt thì dùng thuốc thử nào sau đây?
- dùng giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI
HCl không hiện tượng
Cl2 tạo chất màu xanh
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 (I2 làm xanh hồ tinh bột)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong NaOH dư. Chất X là
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ (trắng) + 2NaCl
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ (xanh) + 2NaCl
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ (trắng) + 3NaCl
=> có Mg(OH)2 và Al(OH)3 kết tủa trắng nhưng Al(OH)3 tan được trong NaOH dư. Do vậy dd X là MgCl2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra
A sai vì chỉ tạo khí CO2.
2HCl + Ba(HCO3)2 → BaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O
B sai vì chỉ tạo kết tủa BaCO3
2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
C đúng vì Ba(HCO3)2+ H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O + 2CO2↑
D sai vì chỉ có kết tủa là CaCO3và BaCO3
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng?
C sai, sửa lại 2FeCO3+ 4H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 2CO2↑ + SO2↑ + 4H2O
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối). Hình vẽ dưới minh họa phản ứng nào sau đây?
Khí X thu được bằng cách úp ngược ống nghiệm => khí X nhẹ hơn không khí
- loại NO2nặng hơn không khí
- loại CO2nặng hơn không khí
- Thỏa mãn vì H2nhẹ hơn không khí
- loại vì Cl2 nặng hơn không khí
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hóa học điều chế khí Z là
NH3, SO2, Cl2 tan được trong nước và tác dụng với nước. Do đó ta không thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu các khí này.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Oxit nào sau đây phản ứng được với nước ở điều kiện thường?
CrO3 + H2O → H2CrO4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. X,Y là
X, Y đều tác dụng được với dd HCl => X, Y là 2 kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa
X,Y không có phản ứng với dd Fe(NO3)2 => X,Y là kim loại đứng từ Fe trở về sau trong dãy điện hóa
=> X, Y là 2 kim loại Fe, Ni thoãn mãn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng hòa tan rất tốt trong nước của một số chất khí theo hình vẽ:
Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây
Theo hình vẽ chất khí này tan tốt trong nước
→ Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí : HCl và NH3 là hai khí tan tốt trong nước
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4 đặc.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là
Cho hỗn hợp khí X qua CuO, t0 có CO bị giữ lại
CO + CuO Cu + CO2↑
Khí đi ra gồm: CO2 và N2. Hỗn hợp khí này cho qua dd Ca(OH)2 thì CO2 sẽ bị giữ lại
CO2 + Ca (OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Khí thoát ra là hơi H2O và N2. Cho hỗn hợp khí này qua dd H2SO4 đặc thì H2O bị giữ lại (do H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh) => khí thoát ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là N2.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X thu được vào bình tam giác theo hình vẽ bên.
Thí nghiệm đó là
Ta thấy khí X thu bằng cách úp bình => khí X có phân tử khối nhẹ hơn không khí
A. H2SO4+ Zn → ZnSO4+ H2↑
B. 2HCl + CaCO3↓ → CaCl2+ CO2↑ + H2O
C. 14HCl đặc + K2Cr2O7→ 2KCl + 2CrCl3+ 3Cl2↑ + 7H2O
D. 2H2SO4đặc + Cu → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O
Trong tất cả các khí trên, chỉ có H2 là khí thỏa mãn nhẹ hơn không khí
Đáp án cần chọn là: A