100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cơ bản (P2)
-
1301 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Glucozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
Đáp án C
+) 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH
+) CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Glucozơ không phản ứng được CH3CHO
Câu 2:
Fructozơ không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây?
Đáp án C
+) fructozơ glucozơ
→ fructozơ có phản ứng tráng bạc
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
+) CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2CH2OH[CHOH]4CH2OH
+) 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) Fructozơ không phản ứng với nước brom
Câu 3:
Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?
Chọn đáp án A
Giải thích: Glucozơ và fructozơ Phản ứng với H2 với xúc tác Ni, to đều tạo thành sobitol (C6H14O6)
CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH
Đối với các đáp án còn lại:
B. Loại. Vì glucozơ phản ứng được với dung dịch brom còn fructozơ thì không.
C. Loại. Vì khi phản ứng với Cu(OH)2 là tính chất đặc trưng của ancol đa chức
→ glucozơ vẫn còn nhóm chức CHO, còn fructozơ vẫn còn nhóm chức CO
→ không thể chuyển hóa thành 1 sản phẩm duy nhất.
D. Loại vì phản ứng với Na là tính chất đặc trưng của ancol.
→ glucozơ vẫn còn nhóm chức CHO, còn fructozơ vẫn còn nhóm chức CO
→ không thể chuyển hóa thành 1 sản phẩm duy nhất.
Câu 4:
Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử
Đáp án D
Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi (SGK lớp 12 cơ bản – trang 27).
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
A sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh và bị trương lên trong nước nóng.
Câu 6:
Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
Đáp án D
Câu 7:
Cho dãy chuyển hóa sau: X → tinh bột → glucozơ → Y + X
Hai chất X, Y lần lượt là:
Đáp án C
Hai chất X, Y lần lượt là: CO2 và C2H5OH
+) Quá trình quang hợp:
+) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
+) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑
Y
Câu 8:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là
Đáp án C
Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, mạch không phân nhánh, phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, khi thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ ( SGK 12 cơ bản – trang 32)
Câu 9:
Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch không phân nhánh. Tên gọi của Y là
Đáp án D
Tinh bột có 2 dạng là amilozơ có mạch không phân nhánh, amilopectin mạch phân nhánh (SGK lớp 12 cơ bản – trang 29)
Câu 10:
Cacbohiđrat X có đặc điểm:
- Bị thủy phân trong môi trường axit
- Thuộc loại polisaccarit
- Phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ
Cacbohidrat X là:
Đáp án A
Cacbohiđrat cần tìm là polisaccarit → loại B, D
Trong số các chất còn lại chỉ có xenlulozơ thỏa mãn điều kiện có nhiều gốc β – glucozơ.
Câu 11:
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
Đáp án B
Tinh bột có cấu tạo mạch dạng xoắn có lỗ rỗng, hấp thụ iot cho màu xanh tím (SGK lớp 12 cơ bản – trang 31).
Câu 12:
Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là
Đáp án A
Trong phân tử tinh bột chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit ( SGK lớp 12 cơ bản – trang 29).
Câu 13:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất thuộc loại monosaccarit là
Chọn đáp án A
Có 2 chất thuộc loại monosaccarit: glucozơ và fructozơ
Saccarozơ thuộc loại đisaccarit
Tinh bột, xenlulozơ thuộc loại polisaccarit
Câu 14:
Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là
Đáp án D
glucozơ và fructozơ không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng
→ Loại đáp án A, B, C.
Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Câu 15:
Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của:
Đáp án A
Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của
+) ancol đa chức
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) andehit đơn chức
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Câu 16:
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là:
Đáp án C
Quá trình quang hợp:
Câu 17:
Phát biểu đúng là
Đáp án D
A sai vì thủy phân tinh bột tạo ra glucozơ
B sai vì xenlulozơ không tan trong nước
C sai vì saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
D đúng: CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)
Câu 18:
Phát biểu nào dưới đây đúng?
Đáp án A
B sai vì thủy phân tinh bột tạo ra glucozơ
C sai vì xenlulozơ và tinh bột không có phản ứng tráng bạc.
D sai vì fructozơ có phản ứng tráng bạc là do trong môi trường bazơ nó chuyển thành glucozơ.
Câu 19:
Thực nghiệm nào sau đây cho kết quả không phù hợp với cấu trúc của glucozơ?
Đáp án D
+) Khử hoàn toàn tạo n-hexan → chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử C trong phân tử
+) Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag → chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO
+) Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam → chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí liền kề nhau
+) Glucozơ tác dụng (CH3CO)2O tạo este pentaaxetat.
Câu 20:
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
Đáp án D
Metyl fomat và axit axetic có CTPT: C2H4O2.
Mantozơ và saccarozơ có CTPT: C12H22O11.
Fructozơ và glucozơ có CTPT: C6H12O6.
Tinh bột và xenlulozơ.đều có CTPT tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n ở tinh bột và xenlulozơ khác nhau → chúng không phải đồng phân của nhau.