100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm cơ bản (P1)
-
1087 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
Đáp án D
Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể theo kiểu lập phương tâm khối.
Câu 4:
Tìm mệnh đề sai trong những mệnh đề sau:
Đáp án C
Năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm nhỏ nhất so với các nguyên tố cùng chu kì.
Câu 6:
Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là
Đáp án D
Ví dụ: NaCl Na + ½ Cl2
Câu 7:
Một mẫu nước cứng chứa các ion : Ca2+ , Mg2+ , HCO3- , Cl- , SO42- . Chất được dùng để làm mềm nước cứng trên là:
Đáp án A
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
Câu 8:
Tiến hành thí nghiệm sau
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
(3) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Na2SiO3
(4) Sục khí khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thì nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án C
(2) H2S +CuSO4→ CuS↓ + H2SO4
(3) CO2 + Na2SiO3 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓
(5) 3NH3 + + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
(6) Ba2+ + SO42-→ BaSO4
Câu 10:
Điều chế Na bằng cách:
1. Điện phân nóng chảy NaCl
2. Điện phân dung dịch NaCl.
3. Dùng K đẩy Na khỏi muối.
Đáp án A
2NaCl 2Na + Cl2
Câu 12:
Chỉ ra phát biểu sai.
Đáp án D
Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
- Đáp án A: Beri không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường → loại.
- Đáp án B: Do kim loại xesi là kim loại mạnh nhất có năng lượng ion hóa rất nhỏ, rất dễ nhường electron → được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
- Đáp án C: Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lục phương → loại.
- Đáp án D: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy tăng giảm không đều → loại.
Câu 14:
CO2 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Đáp án D
CO2 +Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
CO2 + 2KOH → K2CO3 +H2O
CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3
Câu 15:
Cặp chất không xảy ra phản ứng là:
Đáp án B
A. Na2O + H2O → 2NaOH
C. AgNO3 +KCl → AgCl + KNO3
D. 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
Câu 16:
Cho dần dần đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, hiện tượng quan sát được là:
Đáp án D
HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Câu 18:
Cho các chất: NaHCO3 , CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
Đáp án B
Các chất: NaHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường:
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
HF + NaOH → NaF + H2O
Cl2 + 2NaOH → NaClO + NaCl + H2O
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Câu 19:
Trường hợp nào sau đây không có sự tạo thành Al(OH)3:
Đáp án B
3NH3 + AlCl3 +3H2O " Al(OH)3 + 3NH4Cl
Al4C3 + 12H2O " 4Al(OH)3 + 3CH4
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O " 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2