IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao (P2)

  • 1388 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5oC. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tổng khối lượng este thu được theo m và H là:

Xem đáp án

nancol=0,28.622,4273.(273+136,5)=0,05; nCH3COOH=4560=0,75

Vậy, hiệu suất tính theo ancol.
Số mol ancol và axit phản ứng là 0,05.0,01H

 → Số mol H2O tạo thành cũng là 0,05.0,01H mol
Khối lượng este thu được là:

meste = m.0,01H +0,05.0,01.H.60 – 0,01.0,05.H.18 = (m + 2,1).H/100

→ Đáp án C


Câu 3:

Đun 0,08 mol hỗn hợp H gồm hai axit hữu cơ đơn chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) với một lượng dư ancol metylic thu được 2,888 gam hỗn hợp este với hiệu suất 50% tính từ X và 40% tính từ Y. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Gọi phân tử khối của X là M thì của Y là M + 14 (M ≥ 46). ta có hệ phương trình:


Chặn khoảng giá trị của M ta có:

4(x + y)M + 112(x + y) < 28,88 (do Mx ≥ 46x)→ M < 62,25
5(x + y)M + 66(x + y) > 28,88 (do - My
- 46y) → M > 59.
Như vậy, chỉ duy nhất M = 60 ứng với axit axetic CH3COOH thỏa mãn → còn lại là C2H5COOH.
→ Đáp án B


Câu 4:

Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng.

Xem đáp án

Ta có cho axit axetic tác dụng với glixerol và etilenglicol tạo sản phẩm.
2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → CH3COOCH2CH2OOCCH3 + 2H2O
CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → HO-CH2CH2OOCCH3 + H2O

3CH3COOH + C3H5(OH)3 → C3H5(OOCCH3)3 + 3H2O
2CH3COOH + C3H5(OH)3→ C3H5(OH)(OOCCH3)2+ 2H2O
CH3COOH + C3H5(OH)3 → C3H5(OH)2(OOCCH3) + H2O
Nhận thấy nH2O = nCH3COOH phản ứng = 0,5.4 = 2 mol
Bảo toàn khối lượng

→ msản phẩm = 2. 60 + 0,5. 0,8. 92 + 0,8.1. 62 - 2. 18 = 170,4g

→ Đáp án A


Câu 5:

Thực hiện phản ứng este hoá giữa etilen glicol với một axit cacboxylic X thu được este có công thức phân tử là C8H10O4. Nếu cho 0,05 mol axit X phản ứng với 250ml dung dịch KOH 0,16M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có giá trị m gam, m nhận giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

Xét este: π + v = (8.2 + 2 – 10)/4 = 4 
Như vậy, axit là đơn chức và có 1 liên kết
p trong mạch C.
Công thức X là: C2H3COOH

nKOH = 0,o4 mol

Như vậy, dung dịch sau phản ứng với KOH chứa 0,04 mol muối và 0,01 mol axit dư.
Khi cô cạn: m = 0,04.110 = 4,4 gam.

→ Đáp án C


Câu 7:

Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Gọi CTPT của X là R1COO-CH2CH2-OOCR2

nNaOH = 10/40 = 0,25 

Trong X thì số C nhiều hơn số O là 1→ Số C trong X là 5

→ X: HCOO-CH2CH2-OOCCH3

HCOO-CH2CH2-OOCCH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3COONa + HOCH2CH2OH

nNaOH = 0,25 => nHCOO-CH2CH2-OOCCH3 = 0,125

→ mX = 0,125.132 = 16,5 gam.

→ Đáp án D


Câu 8:

E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Công thức cấu tạo đúng của E là:

Xem đáp án

Ta có: mNaOH đem dùng = (34,1.1,1.10)/100  = 3,751 (gam)

mNaOH phản ứng = (3,751.100)/(100 + 25)  = 3 (gam)

→ ME = 88 gam → R + 44 + R’ = 88 → R + R’ = 44

-Khi R = 1 → R’ = 43 (C3H7) → CTCT (E): HCOOC3H7 (propyl fomiat)

- Khi R = 15 → R’ = 29 → CTCT (E): CH3COOC2H5 (etyl axetat)

→ Đáp án D


Câu 9:

Có 2 este có đồng phân của nhau và đều do các axit no, đơn chức và rượu no, đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este nói trên phải dùng vừa hết 12gam NaOH nguyên chất. Công thức phân tử của 2 este là:

Xem đáp án

Các phương trình phản ứng xà phòng hóa 2 este có dạng:

RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH

R’’COOR’’’ + NaOH  R’’COONa + R’’’OH

Hai este là đồng phân của nhau nên có cùng phân tử khối và có chung công thức tổng quát của este no đơn chức là CnH2nO2

Đặt x và y là mỗi số mol este trong 22,2 gam hỗn hợp

Tỉ lệ mol trong phương trình là 1 : 1 nên:

 nNaOH = neste  = x + y = 0, 3 mol

Mx + My = 22,2 hay M(x + y) = 22,2. Vậy M = 22,2/0,3 = 74

CnH2nO2 = 74 → n = 3. Công thức đơn giản của 2 este là C3H6O2

Có 2 đồng phân là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3

→ Đáp án A


Câu 10:

Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X

Xem đáp án

- Từ tỉ khối ta suy ra MX =100 → CTPT của este X đơn chức là C5H8O2

- Ta có:  nX = 0,2 mol ; nKOH = 0,3 mol.

- Đặt CTTQ của X là: RCOOR’

- Tìm gốc R

+ Ta có: nKOH phản ứng = nX = 0,2mol → nKOH dư = 0,1 mol  mà

MRCOOK=mran-56nKOH du0,2=28-56.0,10,2=112

→ R là C2H5. Vậy công thức cấu tạo của XCH3-CH2-COO-CH=CH2.

→ Đáp án A


Câu 11:

Cho 21,8g chất hữu cơ A chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lit dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối của axit hữu cơ X và 0,1 mol ancol Y. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Tổng khối lượng mol của X và Y là: 

Xem đáp án

nNaOH phản ứng = 0,5 - 0,5.0,4 = 0,3 mol

→ nNaOH : nancol = 3 : 1 → Y là ancol ba chức.

Giả sử A là (RCOO)3R1

MRCOONa = MR + 67 =24,6/0,3  = 82 → MR = 15 → R là CH3 X là (CH3COO)3R1

MX = 59.3 + MR1 = 21,8/0,1= 218→ MR1 = 41. → R1 là C3H5

Vậy X là CH3COONa, Y là C3H5(OH)3 → MX + MY = 82 + 92 = 174.

Đáp án D


Câu 12:

Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất = 90%), thu được a gam glixerol. Giá trị của a là

Xem đáp án

nCO2 = 0,3mol; nH2O = 0,29mol 

Vì một phân tử chất béo đề bài cho có 3 liên kết pi

 2nchất béo = nCO2 -  nH2O = 0,01mol → nglixerol = 0,005 mol

Với hiệu suất 90%  → có m = 0,005.92.90% = 0,414 gam

→ Đáp án A


Câu 13:

Cho vào ống nghiệm 2ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là

Xem đáp án

Ban đầu etyl axetat không tan trong nước nên tách thành 2 lớp.

Khi đun nóng lên có phương trình CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH. Cả 2 chất đều tan tốt trong nước nên thành chất lỏng đồng nhất.

→ Đáp án C


Câu 14:

Cho các phản ứng:

1) X + NaOH t°Y + Z                

(2) Y + NaOH (rắn) CaO,to CH4 + Y1
(3) CH4to
 Q + H2                 

(4) Q + H2O xt,t°   Z

Dùng hóa chất gì để phân biệt X và metyl fomiat?

Xem đáp án

CH3COOCH=CH2 (X) + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO(Z)

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 (Y1)

CH→ CH≡CH (Q)+ H2

CH≡ CH + H2O → CH3CHO

metyl fomiat: HCOOCH3 tham gia phản ứng tráng bạc còn X thì không tham gia

Đáp án C


Câu 15:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau :

    (1) C4H6O2 (M)  + NaOH to  (A)  + (B)

    (2) (B) + AgNO3 + NH3 +H2to (F)↓ + Ag + NH4NO3

    (3) (F) + NaOH to (A)↑ + NH3  + H2O

 Chất M là:

Xem đáp án

- Các phản ứng xảy ra:

(1) CH3COOCH=CH2 (M) + NaOH →  CH3COONa (A) + CH3CHO (B)

(2) CH3CHO (B) + AgNO3 + NH3  CH3COONH4 (F) + Ag↓ + NH4NO3

(3) CH3COONH4 (F) + NaOH  CH3COONa (A) + NH3 + H2O

Đáp án B


Câu 16:

Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau: 

X + H2O →  Y1 + Y2

Y1 + O2 →  Y2 + H2O

Tên gọi của X là: 

Xem đáp án

Từ 2 phương trình → Y1 và Y2 đều có số nguyên tử C bằng nhau. Mà este ban đầu là C4H8O2

→ X là CH3COOC2H5 hay etyl axetat

→ Đáp án C


Câu 17:

Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức có dạng ROOC-COOR'

Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1 → số nguyên tử C trong este là 5

Vậy X có công thức C2H5OOC-COOCH3

C2H5OOC-COOCH3 + 2NaOH → C2H5OH + NaOOC-COONa + CH3OH

neste = 0,5nNaOH = 0,12 mol → m = 15,84 gam

→ Đáp án D


Câu 18:

Cho sơ đồ phản ứng:

(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2

(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?

Xem đáp án

X có CTPT C5H8O2 →k = π + v = (5.2 + 2 -8)/2 = 2 = πCO + πC=C

X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không

→ X1 chứa liên kết đôi C=C.

→ X có cấu tạo CH2=CHCOOC2H5

CH2=CHCOOC2H5 + NaOH → CH2=CHCOONa (X1) + C2H5OH (X2)

Y có cấu tạo C2H5COOCH=CH2

C2H5COOCH=CH2 + NaOH → C2H5COONa (Y1) + CH3CHO (Y2)

Chỉ có Y2 tham gia phản ứng với H2 và AgNO3/NH3 → loại A, B

Chỉ có X2 tác dụng với Na → loại D

C2H5OH + O2 men gimCH3COOH + H2O

2CH3CHO + O2 Mn2+,to 2CH3COOH

→ Đáp án C


Câu 20:

Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br2 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

nO2 = 2,385mol; nCO2 = 1,71mol

Do axit oleic và axit linoleic đều có 18 C trong phân tử nên đặt CTPT của X là C57H2yO6

C57H2yO6+108+y2O2  57CO2 + yH2O

Mà đây là trieste → Trong mạch có: 7 – 3 = 4ℼ

→ nX = 1,71 : 57 = 0,03 mol

→ nbrom = 0,03.4 = 0,12 mol → V = 0,12 lít = 120 ml

 

→ Đáp án A.


Câu 21:

Hợp chất hữu cơ A có chứa C, H, O, N với mC : mH : mO : mN = 9:2,25:8:3,5. MA = 91. Cho A tác dụng với NaOH thu được muối B và khí C bay ra. B tác dụng được với vôi tôi xút thu được khí có tỉ khối so với He bằng 4. Xác định khối lượng mol phân tử chất C

Xem đáp án

mC : mH : mO : mN = 9 : 2,25 : 8 : 3,5

→ nC : nH : nO : nN = (9/12) : (2,5/1) : (8/16) : (3,5/14) = 3: 9: 2: 1

Mà MA = 91 → A có công thức C3H9O2N

B tham gia phản ứng vôi tôi xút tạo chất khí có M = 16 ( CH4)

→ B có cấu tạo CH3COONa

→ A có cấu tạo CH3COONH3CH3 + NaOH → CH3COONa (B) + CH3NH2 (C) + H2O

→ Khối lượng mol phân tử chất C là 31.

Đáp án D


Câu 22:

Cho các phản ứng sau:

 (1) X + 2NaOH to 2Y +  H2O

(2) Y + HCl loãng  to Z + NaCl

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?

Xem đáp án

X + 2NaOH → 2Y + H2O

→X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit

X là HO-CH2-COO-CH2-COOH

Y là HO-CH­­2-COONa

Z là HO-CH­-COOH có n­Z=0,15 mol

HO-CH­-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2

mmuối= 18g

Đáp án A


Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dich NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là?

Xem đáp án

nNaOH = nGlixerol = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH - mGlixerol = mmuối = 91,8 g

mxà phòng = 153 gam

Đáp án A


Câu 24:

Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:

Xem đáp án

Cô cạn Y chỉ thu đư X là este của phenol. Đặt nX = x.

→ nKOH = 2x mol; nnước sản phẩm = x mol → mnước/dung dịch KOH = 848x.

∑mnước = 848x + 18x = 86,6(g) → x = 0,1 mol.

Bảo toàn khối lượng ta có:

mX = 23 + 0,1.18 – 0,2.56 = 13,6(g) → MX = 136 → X là C8H8O2.

Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H5 và o, m, p – CH3C6H4OOCH

→ Đáp án D


Bắt đầu thi ngay