Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải

200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải

200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải (P3)

  • 741 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z và T lần lượt là:

Xem đáp án

Y chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => Y là glucozơ => Loại đáp án C, D.

• Z chỉ phản ứng với dung dịch HCl => Z là saccarozơ => Loại đáp án B.

• X và T có phản ứng với dung dịch HCl và NaOH => X, T là mononatri glutamate, metyl acrylat.

=> Chọn đáp án A.


Câu 3:

Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là

Xem đáp án

X là tinh bột.

Thủy phân xenlulozơ cũng chỉ thu được glucozơ nhưng xenlulozơ không phải dạng vô định hình.

=> Chọn đáp án B.


Câu 5:

So sánh tính chất của glucozo, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi dốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

Xem đáp án

Sai. Chỉ có glucozơ và saccarozơ dễ tan trong nước.

(1) Sai. Tinh bột và saccarozơ cũng không tham gia phản ứng tráng bạc.

(2) Sai. Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit.

(3) Sai. Chỉ khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ mới thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(4) Sai. Glucozơ là chất kết tinh, không màu.

=> Chọn đáp án C.


Câu 8:

Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?

Xem đáp án

Chỉ có xenlulozơ không chứa nguyên tố nitơ.

=> Chọn đáp án D.


Câu 9:

Saccarozơ thuộc loại

Xem đáp án

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

=> Chọn đáp án C.


Câu 12:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol cacbohiđrat (X) trong môi trường axit, lấy sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 4 mol Ag. Cacbohiđrat (X) là.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Saccarozơ thủy phân tạo ra glucozơ và fructozơ trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa tạo ra glucozơ. 1 mol glucozơ phản ứng tráng bạc tạo ra 2 mol Ag.


Câu 13:

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.

(c) Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều không tan được trong nước nóng.

(d) Trong dung dịch, saccarozö chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng. Các phát biểu sai là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Đúng. Glucozơ làm mất màu nước brom còn fructozơ thì không.

(a) Sai. Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.

(b) Sai. Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều tan được trong nước nóng.

(c) Đúng.


Câu 14:

Cho các phát biểu sau:

(1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.

(2) Saccarozơ chỉ tốn tại dưới dạng mạch vòng.

(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

(4) Dung dịch anilin không làm hổng dung dịch phenolphtalein.

(5) Các oligopeptit đều cho phản ứng màu biure. Sổ phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Sai. Thủy phân este của phenol không thu được ancol.

(1) Đúng.

(2) Sai. Tinh bột và xenlulozo có cùng CTTQ nhưng khác CTPT.

(3) Đúng. Anilin có tính bazơ yếu, không làm hồng dung dịch phenolphtalein.

(4) Sai. Oligopeptit có số liên kết peptit từ 2 trở lên có phản ứng màu biure.


Câu 15:

So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenIulozơ

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đếu thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Sai. Chỉ có glucozơ và saccarozơ dễ tan trong nước.

(1) Sai. Tinh bột và saccarozơ cũng không thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(2) Sai. Glucozơ không bị thủy phân.

(3) Sai. Đốt cháy tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O.

(4) Sai. Glucozơ và saccarozơ là chất kết tinh không màu.


Câu 16:

Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Glucozơ là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực, trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh bột và xenlulozơ.


Câu 18:

Cho các chuyển hóa sau:

Các chất XY lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

X là tinh bột, Y là glucozơ.


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

A sai. Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

B sai. Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân.

C sai. Glucozơ là monozo, không có liên kết glicozit trong phân tử.

D đúng.


Câu 24:

Điều nào sau đây là sai khi nói về glucozơ và fructozơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

B đúng.

C đúng. Phương trình phản ứng chung của hai chất là:

 

D đúng. Phương trình phản ứng chung của hai chất là:


Câu 25:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân.


Câu 26:

Chất nào sau đây là polisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Glucozơ và fructozơ là monosaccarit.

Saccarozơ là đisaccarit.

Tinh bột là polisaccarit.


Câu 28:

Đường mía là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Đường mía là thương phẩm chứa saccarozơ.


Câu 29:

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là

Xem đáp án

Chọn Đáp án D


Câu 30:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucoxư (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Đúng.

(g) Đúng. Tinh bột và xenlulozơ đều được cấu tạo bởi nhiều đơn vị glucozơ.

(h) Đúng. Glucozơ và saccarozơ đều có nhiều nhóm -OH gắn với các nguyên tử C liền kề, có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2. 

(i) Sai. Thủy phân saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ.

(j) Đúng.

(k) Sai. Chỉ có glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.


Câu 31:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong đung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

X là glucozo. Tinh bột dc cấu tạo bởi các mắt xích glucozo.


Câu 34:

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit nên X là đường đơn.

X làm mất màu dung dịch brom => X có chức -CHO.

=> X là glucozơ.


Câu 35:

Để phân biệt glucozơ và saccarozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Chọn thuốc thử là dung dịch brom.

Glucozơ làm mất màu dung địch brom còn saccarozơ thì không.


Câu 37:

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

Xem đáp án

Đáp án D

Trong máu người luôn luôn có nồng độ glucozo không đổi khoảng 0,1%. Nếu lượng glucozo trong máu giảm đi thì người mắc bệnh suy nhược. Khi đó người bệnh sẽ được dịch truyền glucozo để bổ sung nhanh năng lượng.


Câu 38:

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

C12H22O11 → C6H12O6 (Glucozo) + C6H12O6 (Fructozo)

Ta có: n(Glucozo) = 0,06 mol → n(C12H22O11) = 0,06 : 0,9 = 1/15 mol → m = 22,8 (g)


Câu 39:

Xem đáp án

Đáp án C

Bỏ qua hệ số n trong tính toán cho đơn giản.

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

                                3.63             297

                               34,02   ←   53,46 kg

Vì H = 60% → m(HNO3 lý thuyết) = 34,02 : 0,6 = 56,7 kg.

→ m(dd HNO3) = 56,7 : 94,5% = 60 kg → V = m : D = 40 lít.


Câu 40:

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Fructozo không có nhóm chức CHO, tuy nhiên trong môi trường bazo, fructozo và glucozo có sự chuyển hóa qua lại (glucozo có chứa CHO) → có phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3.

Glucozo có chứa CHO → vừa có phản ứng tráng bạc, vừa làm nhạt màu nước Br2.

Glixerol là ancol đa chức có công thức C3H5(OH)3 → không có các tính chất trên → không có hiện tượng.

Phenol: C6H5OH, tác dụng với nước brom: brom thế hidro trong vòng của phenol tại 3 vị trí 2, 4, 6 → tạo kết tủa trắng


Bắt đầu thi ngay