200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải (P4)
-
742 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng (dùng dư), thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án B
C12H22O11 → C6H12O6 (Glucozo)+ C6H12O6 (Fructozo)
Ta có: n(Ag) = 0,32 → 2n(Glu) + 2n(Fruc) = 0,32 → n(Glu) = n(Fruc) = 0,08 →n(Saccarozo) = 0,08
→ m = 27,36 g
Câu 2:
Cho các chất glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glixerol và các phát biểu sau:
(a) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, to.
(b) Có 2 chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(c) Có 3 chất mà dung dịch của nó có thể hòa tan được Cu(OH)2.
(d) Cả 4 chất đều có nhóm -OH trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Có 1 chất tác dụng dụng với AgNO3/NH3: glucozơ.
(b) Không có chất nào thủy phân trong môi trường kiềm.
Lưu ý. 2 chất thủy phân trong môi trường axit: saccarozơ, xenlulozơ.
(c) Có 3 chất mà dd của nó hòa tan được Cu(OH)2: glucozơ, saccarozơ, glixerol.
(d) Cả 4 chất đều có nhóm -OH trong phân tử.
Số phát biểu đúng: 2.
Câu 3:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ở vị trí kề nhau, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Đáp án C
Trong dung dịch, ở nhiệt độ thường glucozo hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng-glucozo màu xanh lam.
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 48,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,28 mol hỗn hợp gồm CO2 và nước. Nếu cho 48,96 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được x gam Ag. Giá trị của x là:
Đáp án C
X gồm C6H12O6 (x mol) và C12H22O11 (y mol)
→ 180x + 342y = 48,96
Ta có: n(CO2) = 6x + 12y (theo BTNT (C)) và n(H2O) = 6x + 11y (BTNT (H))
→ 12x + 23y = 3,28
→ x = 0,12 và y = 0,08
Saccarozo không tráng gương, chỉ có glucozo có tráng gương. → n(Ag) = 2n(Glu) = 0,24 → m(Ag) = 25,92 (g)
Câu 5:
Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?
Đáp án A
Hàm lượng tinh bột trong gạo khoảng 80%, trong ngô khoảng 70%, trog củ khoai tây tươi khoảng 20%.
Câu 6:
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
Đáp án C
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (Glucozo) + C6H12O6 (Fructozo)
Ta có: n(saccarozo) = 0,2 → n(glucozo) = 0,2. 92% = 0,184 mol → m(glucozo) = 33,12 (g)
Câu 7:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án B
+ Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra màu xanh tím.
+ Lòng trắng trứng (protein) có phản ứng màu biure (tạo dung dịch màu tím đặc trưng)
+ Glucozo có chứa nhóm CHO → có phản ứng tráng bạc.
+ Anilin C6H5NH2 tác dụng với nước brom xảy ra phản ứng thế 3H ở vị trí -o, -p tạo kết tủa trắng
Câu 9:
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích dung dịch rượu 40o thu được ? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
Đáp án A
Câu 10:
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Đáp án A
Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh vì nó dễ hấp thu và cung cấp nhiều năng lượng
Câu 11:
Hiện nay do sự cạn kiệt nguồn dầu mỏ, con người bắt đầu chuyển sang sử dụng nhiên liệu thay thế là etanol. Với mục đích này, etanol được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào dưới đây ?
Đáp án D
Lên men tinh bột: (C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH là phương pháp hợp lí thay thế cho việc sử dụng dầu mỏ.
+ Với các phương pháp Thủy phân etyl halogenua và Hiđro hóa (khử) axetanđehit dùng trong phòng thí nghiệm, không dùng để sản xuất công nghiệp.
Câu 12:
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit ?
Đáp án D
poli(vinyl clorua) :–(CH2–CHCl)n; glucozơ, polietilen không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Câu 13:
X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
X, Z đều tạo kết tủa với nước Br2. Nhưng Z tác dụng với NaOH nên Z là phenol, X là anilin.
Nên
đáp án: anilin, fructozơ, phenol, glucozơ
Câu 14:
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau:
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 + 2813 kJ.
Trung bình một phút, mỗi cm2 bề mặt trái đất cần nhận được khoảng năng lượng mặt trời là bao nhiêu Calo để trong 22 giờ 26 phút 10 lá xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra được 1,8 gam glucozơ. Biết năng lượng mặt trời chỉ sử dụng 10 % vào phản ứng tổng hợp glucozơ:
Đáp án D
Câu 15:
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là
Đáp án D
C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 → C6H7(NO2)3 + 3H2O.
3.63 297
29,7
H=96% →m(dd HNO3) = = 21,875 kg
V(dd HNO3) = = 14391 ml = 14,391 lít
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ 65oC trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt gọi là hồ tinh bột
Câu 17:
Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây ?
Đáp án C
Saccarozo có trong nhiều loại thực vật và là thành phần chủ yếu của đường mía (từ cây mía), đường củ cải (từ củ cải đường), đường thốt nốt (từ cụm hoa thốt nốt)
Câu 18:
Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu, hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là
Đáp án C
Câu 19:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án C
Axit glutamic: HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH → quỳ chuyển hồng
Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra màu xanh tím.
Glucozo có chứa CHO → có phản ứng tráng bạc.
Anilin có phản ứng thế ở nhân thơm với brom tạo kết tủa trắng
Câu 20:
Quá trình quang hợp của cây xanh sinh ra khí O2 và tạo ra cacbohiđrat nào dưới đây?
Đáp án B
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh từ khí CO2 và H2O nhờ ánh sáng mặt trời. Khí CO2 được lá cây hấp thụ từ không khí, nước được rễ cây hút từ đất. Chất diệp lục hấp thụ năng lượng của ánh sáng mặt trời. Quá trình tạo thành tinh bột như vậy gọi là quá trình quang hợp
Câu 21:
Cho 720 gam glucozơ lên men rượu. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư thu được 636 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
Đáp án C
Quá trình lên men rượu:
Hấp thụ hết khí CO2 vào NaOH dư thì muối thu được là Na2CO3
Câu 22:
Phát biểu nào về cacbohiđrat là đúng?
Đáp án C
Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, chỉ có glucozo làm mất màu brom còn fructozo thì không.
Xenlulozo mạch không phân nhánh.
Trong môi trường bazo, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ
Câu 23:
Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực ?
Đáp án D
Glucozo là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, glucozo được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, glucozo được dùng để tráng gương, tráng ruột phíc và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh bột và xenlulozo
Câu 24:
Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46o cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
Đáp án A
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
Ta có: m(dd C2H5OH) = DV = 1000. 0,8 = 800 → m(C2H5OH) = 800. 46% = 368
→ n(C2H5OH) = 8 → n(C6H12O6) = 8 : 2 : 0,8 = 5 → m = 900 (g)
Câu 25:
X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
fructozơ có phản ứng tráng bạc do nó chuyển hoá thành glucozơ trong môi trường kiềm. Còn glucozơ có thể có phản ứng tráng bạc và làm mất màu nước Br2 do nó có nhóm –CHO, glixerol thì không có 2 phản ứng này. Còn phenol tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng, do hiệu ứng e của nhóm –OH lên vòng benzen.
Câu 26:
Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 0,84 mol O2. Mặt khác đun nóng 24,48 gam X trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án D
Gọi số mol glucozơ và saccarozơ lần lượt là x và y. Ta có
Ta không cần viết phương trình đốt cháy các chất này vì cacbohidrat có đặc điểm là Cm(H2O)n nên khi đốt cháy cần m O2
Giải hệ x=0,06; y=0,04 mol.
Khi thuỷ phân hỗn hợp trên thu được Y, Y sẽ chứa Fructozơ và Glucozơ, khi hai chất này tác dụng với AgNO3/NH3 thì thu được sản phẩm giống như nhau nên ta gọi chung là đường C6.
Câu 27:
Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Đáp án C
Thủy phân saccarozơ thu được hỗn hợp glucozơ và fructozơ
Câu 28:
Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án D
X tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 nên X phải là saccarozơ.
Y làm mất màu nước brom nên Y là glucozơ.
Z làm quỳ tím hóa xanh nên Z là etylamin hoặc metylamin nhưng dựa vào đáp án nên Z là metylamin
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là
Chọn đáp án A
Chỉ có glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc tạo Ag. Saccarozơ không tráng bạc.
Ta có sơ đồ:
→ mglucozơ = x = = 2,7 gam
→ msaccarozơ = 6,12 – 2,7 = 3,42 gam
Câu 30:
Lên men 4,5 kg tinh bột tạo thành V lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml). Giá trị V là
Đáp án C
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Xenlulozơ và tinh bột đều có CTPT dạng (C6H10O5)n nhưng hệ số n của mỗi chất khác nhau nên phân
tử khối khác nhau
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây không đúng
Đáp án C
+ Tinh bột, xelulozo, saccarozo bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng tạo glucozo
+ Dùng nước brom, phân biệt: glucozo (mất màu brom), anilin (tạo kết tủa trắng), frutozo (không hiện tượng)
Câu 33:
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
Đáp án C
Fructozo mặc dù không thủy phân trong môi trường axit nhưng X không làm mất màu dd brom
Saccarozo và tinh bột là polisaccarit, có bị thủy phần trong axit và cũng không làm mất màu dd brom
Câu 34:
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2726 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành:
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2
Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,15 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 7h00 – 17h00), diện tích lá xanh là 1m2 thì lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu ?
Đáp án C
Từ 7h đến 17h là 600 phút
1 phút → 1cm2 → 0,215 J tổng hợp Glucozơ
600 phút → 1 cm2 → 129 J . Vậy trong 1m2 → 1290 kJ
Mà 2726 kJ tạo thành 1 mol glucozơ nên 1290 kJ có ≈ 0,473 mol glucozơ → m= 0,4732.180 = 85,176
Câu 35:
Chất X trong công nghiệp thực phẩm là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ uống. Trong công nghiệp dược phẩm được dùng để pha chế thuốc. Dung dịch chất Y làm đổi màu quỳ tím trong đời sống muối mononatri của Y được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). Tên của X và Y theo thứ tự là
Đáp án A
- Saccarozo được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát....Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc
- Axit glutamic: là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại hạt ngũ cốc, nó đống vai trò quan trọng trong trao đổi chất của cơ thể động vật, nhất là các cơ quan não bộ, gan, cơ , nâng cao khả nang hoạt động của cơ thể. Bột ngọt (hay mì chính) là muối mononatri của axit glutamic hay mononatri glutamat. Bột ngọt dùng làm gia vị nhưng vì tăng ion Na+ trong cơ thể làm hại các notron thần kinh do đó được khuyến cáo không nên lạm dụng.
Câu 36:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl. người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Đáp án B
Các thực nghiệm để tìm ra công thức dạng mạch hở của glucozo bao gồm:
+ Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan -----> glucozo có 6C tạo thành mạch hở không phân nhánh
+ Glucozo có phản ứng tráng bạch, tác dụng với nước brom tạo axit gluconic -----> glucozo có -CHO
+ Glucozo tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam ----> glucozo có nhiều nhóm OH kề nhau
+ Glucozo tạo este chứa 5CH3COO ----> glucozo có 5 -OH
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là
Chọn đáp án D
Gọi n glucozơ = x (mol);
nsaccarozơ = y mol;
nAg = 0,08 mol
⇒ 180x + 342y = 7,02 (1)
Thủy phân trong môi trường axit ta có sơ đồ:
Glucozơ → 2Ag
Saccarozơ → 4Ag
⇒ 2.x + 4.y = 0,08 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,02; y = 0,01
⇒ %m glucozơ = = 51,28%
Câu 38:
Lên men 54 kg glucozơ với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được V lít etanol có độ cồn là 46o. Biết khối lượng riêng của etanol nguyên chất bằng 0,8 gam/cm3. Giá trị của V là:
Đáp án B
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
180 2.46
54 kg → 27,6 kg
Với H = 80% thì m(C2H5OH thu được) = 27,6. 80% = 22,08 gam
→ V(C2H5OH) = 22,08 : 0,8 = 27,6 lít.
=> V(cồn 460) = 27,6 : 0,46 = 60 lít.
Câu 39:
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với glucozơ là:
Đáp án là B.
Glucozơ không phản ứng được với dung dịch NaOH; CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc).