IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải

200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải

200 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cực hay có lời giải (P2)

  • 746 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng thu được 10,8 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozo → 2Ag

0,05       ←  0,1

m glucozo = 0,05.180 = 9 gam


Câu 2:

Saccarozơ có phản ứng với:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3:

Hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột. Cho m gam hỗn hợp tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nếu đun m gam hỗn hợp với axit vô cơloãng dư, sau phản ứng thêm NaOH vừa đủ để trung hòa, tiếp tục cho sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 dư, sẽ được 30,24 gam Ag. Vậy m bằng:

Xem đáp án

Đáp án A

TN1: Chỉ có glucozo tráng bạc

nGlucozo = nAg/2 = 0,05 mol

TN2: Tinh bột bị thủy phân thành glucozo

Tinh bột → Glucozo

nAg(2) – nAg(1) = 2n glucozo (tinh bột thủy phân) => 0,28 – 0,1 = 2n glucozo (tinh bột thủy phân)

=> n glucozo (tinh bột thủy phân) = 0,09 mol

=> n tinh bột = 0,09 mol

=> m = 0,09.162 + 0,05.180 = 23,58 gam


Câu 4:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án AĐáp án A


Câu 6:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 72 gam dung dịch glucozơ 10%. Biết hiệu suất phản ứng trên đạt 95%. Khối lượng của bạc bám trên gương là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: Glu → 2 Ag

nGlu = 72.10100.180.95100= 0,038 mol → nAg = 0,076 mol → m = 8,208 gam


Câu 11:

Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?

Xem đáp án

Đáp án C

- Hòa tan các chất vào nước, xenlulozo không tan, tinh bột và saccarozo tan (Tinh bột tan 1 phần)

- Cho I2 vào, tinh bột bị hóa xanh


Câu 17:

Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số mol glucozơ là x; fructozơ là y. Xây dựng hệ 2 phương trình 2 ẩn:

- Glucozơ và fructozơ đều có khả năng tráng bạc với tỉ lệ 1 đường tạo ra 2 Ag.

Ta có phương trình đầu tiên là 

- Glucozơ phản ứng với brom tỉ lệ 1:1, còn fructozơ không tác dụng với brom.

Phương trình thứ 2 là


Câu 18:

Thuốc thử để nhận biết tinh bột là

Xem đáp án

Đáp án A

I2


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.


Câu 21:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ


Câu 22:

Một dung dịch có tính chất: Phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh lam, có phản ứng tráng bạc và bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng. Dung dịch đó là:

Xem đáp án

Đáp án C

bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng, có phản ứng tráng bạc → mantozơ


Câu 23:

Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Chọn phát biểu sai?

(1). Cả 4 chất đều tan trong nước.

(2). Chỉ có 2 chất thủy phân

(3). Cả 4 chất đều phản ứng với Na

(4). Trừ xenlulozơ, 3 chất còn lại đều có phản ứng tráng bạc.

(5). Khi đốt cháy 4 chất đều thu được số mol O2 bằng số mol H2O

Xem đáp án

Đáp án C

Các phát biểu sai là: (1), (3), (4), (5)

Ta có:

(1) sai vì xenlulozơ không tan trong nước

(3) sai vì xenlulozơ không phản ứng với Na

(4) Trong các chất thì xenlulozơ và saccarozơ không có phản ứng tráng bạc

(5) Khi đốt cháy xenlulozơ và saccarozơ thì án O2 khác nH2O


Câu 24:

Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?

Xem đáp án

Đáp án D

Fructozơ


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công thức chung của chúng là Cn(H2O)m

Khi đốt cháy ta có: Cn(H2O)m+nO2→nCO2+mH2O

nCO2=nO2 = 0,1125 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

m = 0,1125.44 + 1,8 – 0,1125.32 = 3,15 gam


Câu 26:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án A

Saccarozơ.


Câu 29:

Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau


Câu 33:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi tham gia phản ứng tráng bạc , glucozo thể hiện tính khử


Câu 35:

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ , anilin, fructozơ và phenol. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.→ câu này chắc nhiều bạn ko để ý thứ tự các chất


Câu 37:

Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

C6H12O6→2C2H5OH+2CO2

0,25 mol →H 0,25.2.0,8

→nCO2=0,4mol→V=8,96 l


Câu 38:

Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống của các câu sau đây:

Tương tự xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng …….(1)…., có phản ứng ……(2)….. trong dung dịch axit thành ……..(3)…..

Xem đáp án

Đáp án D

Tương tự xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng tráng bạc, có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit thành glucozơ


Câu 39:

Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit: tinh bột, xenlulozơ, mantozơ.

(C6H10O5)n + nH2O H+ nC6H12O6

C12H22O11 + H2O H+ 2C6H12H6.

=> Chọn đáp án C.


Câu 40:

Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?

Xem đáp án

Gạo là thực phẩm có hàm lượng tinh bột lớn nhất.

=> Chọn đáp án D.


Bắt đầu thi ngay