270 câu trắc nghiệm Kim loại Kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải (P4)
-
2035 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Đáp án B
nBa2+ = n kết tủa max = 27,58/197 = 0,14 mol (tại thời điểm nCO2 = a = 0,14)
Khi nCO2 = 0,4 mol dung dịch thu được gồm:
Ba2+ (0,14 mol), HCO3- (0,4 mol) và Na+
BTĐT => nNa+ = 0,12 mol
BT e: 2nBa + nNa = 2nO + 2nH2
=> nO = 0,06 mol
m = mBa + mNa + mO = 22,9 gam
Câu 2:
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
Đáp án C
BTNT H: nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol
=> m (dd H2SO4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam
KL + dd H2SO4 → muối + H2
BTKL:
m muối = mKL + m (dd H2SO4 10%)– mH2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam
Câu 3:
Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 13,35 gam AlCl3, thu được m gam kết tủa Giá trị của m là
Đáp án C
nNaOH = 0,33 (mol) ; nAlCl3 = 0,1 (mol)
Ta có:
=> Tạo cả Al(OH)3 và AlO2-
Áp dụng công thức nhanh
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 4.0,1 – 0,33 =0,07 (mol)
=> mAl(OH)3↓ = 0,07.78 = 5,46 (g)
Câu 4:
Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây?
Đáp án D
Kim loại Al thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
Al là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa nên không tác dụng được với MgSO4
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Câu 5:
Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là
Đáp án C
Các kim loại: K, Ca, Ba tác dụng với H2O ở đk thường
=> có 3 kim loại
Câu 6:
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Đáp án A
Gọi nNa = nBa = x (mol)
nH2SO4 = 0,125 (mol); nCuSO4 = 0,125 (mol) ; nH2 = 0,15 (mol)
Ta thấy: nH2 = 0,15 (mol) > nH2SO4
=> Na, Ba phản ứng hết với axit sau đó tiếp tục phản ứng với H2O
Ta có: ∑ ne (KL nhường) = ∑ n e( H2 nhận)
=> x + 2x = 0,15.2
=> x = 0,1 (mol)
=> nOH- = 2 ( nH2 – nH2SO4) = 2 ( 0,15 – 0,125) = 0,05 (mol)
=> nCu(OH)2 = ½ nOH- = 0,025 (mol)
m↓ = mCu(OH)2 + mBaSO4 = 0,025.98 + 0,1.233 = 25,75 (g)
Câu 7:
Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M ( hóa trị không đổi), thu được phần rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu được 13,44 lít H2(đktc). M là
Đáp án A
Câu 8:
Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
Đáp án B
Bảo toàn electron:
ne kim loại nhường = 4nO2 + 2nH2 = 4. 0,08 + 2.0,14 = 0,6 (mol)
=> dd Z chứa nOH- = 0,6 (mol)
Dd Z tác dụng với NaHCO3 dư
=> nBa2+ = nBaCO3 = 0,2 (mol)
Dd Z tác dụng với 0,45 mol CO2
=> thu được nCO32- = 0,15 ; nHCO3- = 0,3 (mol)
=> mBaCO3 ↓ = 0,15.197 = 29,55 (g) ( Tính theo số mol của CO32-)
Câu 9:
Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án D
mO = 4,667.5,14/100 = 0,24 gam
=> nO = nZnO = 0,015 mol
Luôn có: nOH- = 2nH2 = 0,064 mol
ZnO + 2OH- → ZnO22- + H2O
0,015→0,03→ 0,015
Vậy dung dịch X gồm: 0,034 mol OH- dư; 0,015 mol ZnO2 2-
Khi cho 0,088 mol HCl vào X:
H+ + OH- → H2O
0,034 ← 0,034
ZnO22- + 2H+ → Zn(OH)2
0,015→ 0,03 → 0,015
2H+ + Zn(OH)2 → Zn2+ + 2H2O
0,088-0,034-0,03→ 0,012
m↓ = (0,015-0,012).99 = 0,297 gam
Câu 10:
Phương pháp chung để điều chế kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp hiện nay là
Đáp án C
Ghi nhớ: Phương pháp để điều chế các kim loại kiềm, kiềm thổ, Al, là điện phân nóng chảy muối halogen hoặc oxit của chúng
Câu 11:
Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3. Số chất lưỡng tính trong dãy là
Đáp án B
Các chất lưỡng tính trong dãy là: Al(OH)3, Al2O3
=> có 2 chất
Câu 12:
Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được x mol H2. Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được y mol H2. Quan hệ giữa x và y là
Đáp án A
ne( Mg nhường) = ne( H2 nhận)
=>2a = 2x => a = x ( 1)
ne ( Al nhường) = ne( H2 nhận)
=>3a= 2y =>1,5a = y ( 2)
Từ (1) và (2) => y = 1,5x
Câu 13:
Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
Đáp án A
Ghi nhớ: Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng dùng nhôm để khử các oxit kim loại yếu hơn, phản ứng nhiệt nhôm thuộc loại phản ứng oxi hóa khử trong đó nhôm là chất khử.
=> A không phải là phản ứng nhiệt nhôm.
Câu 14:
Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với
Đáp án C
Câu 15:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị
Tổng giá trị (a+b) bằng
Đáp án D
GĐ 1: Kết tủa tăng mạnh nhất do vừa tạo thành BaSO4 và Al(OH)3
GĐ 2: Kết tủa BaSO4 đạt cực đại nên lượng kết tủa tăng chậm đi
GĐ 3: Al(OH)3 bắt đầu bị hòa tan nên lượng kết tủa giảm
nAl2(SO4)3 = x
nAlCl3 = y
+ Tại nBa(OH)2 = 0,45 mol thì BaSO4 đạt cực đại
nSO42- = nBa(OH)2 => 3x = 0,45
=> x = 0,15
+ Tại nBa(OH)2 = 0,75 mol thì Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết
nOH- = 4nAl3+ => 0,75.2 = 4.(2.0,15 + y)
=> y = 0,075 mol
a = mBaSO4 max = 0,45.233 = 104,85 gam
b = mBaSO4 max + mAl(OH)3 max = 104,85 + 78(2.0,15 + 0,075) = 134,1 gam
=> a + b = 104,85 + 134,1 = 238,95 gam
Câu 16:
Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là
Đáp án B
Câu 17:
Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V ml. Giá trị của V là
Đáp án C
Câu 18:
Thể tích dung dịch X chứa đồng thời hai bazo NaOH 1,5M và KOH 1M cần dùng để trung hòa 200 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M là
Đáp án A
Gọi thể tích dung dịch X là V (lít)
nNaOH = 1,5V
nKOH = V
nOH- = 1,5V+V = 2,5V
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2.0,1 + 2.0,2.0,2 = 0,1 mol
nOH- = nH+ => 2,5V = 0,1
=> V = 0,04 lít = 40 ml
Câu 19:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Giải thích các quá trình biến thiên trong đồ thị:
Đoạn 1: Đi lên, do sự tạo thành BaSO4 và Al(OH)3
Đoạn 2: Đi xuống, do sự hòa tan kết tủa Al(OH)3
Đoạn 3: Đi ngang, do BaSO4 không tan.
Từ đồ thị ta thấy giá trị m = 69,9 gam không đổi khi thể tích Ba(OH)2 thay đổi
=> m↓ = mBaSO4 = 69,9 (gam)
=> nBaSO4 = 69,9 : 233 = 0,3 (mol)
nAl2(SO4)3 = 1/3 nBaSO4 = 0,1 (mol)
=> nAl3+ = 2nAl2(SO4)3 = 2. 0,1 = 0,2 (mol)
Theo công thức tính nhanh, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan: nOH- = 4nAl3+ - n↓
=> 0,4V = 4.0,2 – 0
=> V = 2 (lít)
Gần nhất với 2,1 lít
Câu 20:
Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là
Đáp án B
Các kim loại kiềm trong dãy là: Li, Na
=> có 2 kim loại
Câu 21:
Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 1,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Đáp án B
Rắn không tan là Al dư
=> mAl dư = 1,35 (g)
nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
Gọi số mol Na = số mol Al pư = a (mol)
BT e ta có: nNa + 3nAl = 2nH2
=> a + 3a = 2. 0,1
=> a = 0,05 (mol)
=> m = mNa + mAl pư + mAl dư = 0,05.23 + 0,05.27 + 1,35 = 3,85 (g)
Câu 22:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu thị trên đồ thị sau
Tỉ lệ y : x là
Đáp án A
Khi cho dd OH- vào hỗn hợp gồm H+ và muối Al3+
Sẽ xảy ra các phản ứng hóa học theo thứ tự sau:
OH- + H+ → H2O (1)
OH- + 3Al3+ → Al(OH)3↓ (2)
OH- + Al(OH)3↓ → AlO2- + 2H2O (3)
Câu 23:
Canxi hiđroxit còn gọi là vôi tôi có công thức hóa học là
Đáp án A
A. Vôi tôi
B. Canxi hidrocacbonat
C. đá vôi
D. vôi sống
Khi phản ứng (1) kết thúc , bắt đầu xảy ra (2) thì xuất hiện kết tủa
=> đồ thị bắt đầu đi lên
Khi đồ thị đi lên từ từ đến điểm cực đại
=> xảy ra phản ứng (1) và (2)
Ta có công thức nhanh: nOH- = 3n↓ + nH+
Khi đồ thị bắt đầu đi xuống
=> phản ứng (3) xảy ra, kết tủa bắt đầu bị hòa tan dần dần đến hết
=> Ta có công thức tính nhanh: nOH- = 4nAl3+ - n↓ + nH+
Từ đây ta có các phương trình sau
Câu 24:
Muối nào của natri sau đây được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày và làm bột nở?
Đáp án C
Trong dạ dày có chứa dung dịch axit HCl. Người bị đau dạ dày là người có nồng độ dung dịch axit HCl cao làm dạ dày bị bào mòn. NaHCO3 dùng để làm thuốc trị đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày nhờ có phản ứng hóa học.
NaHCO3 +HCl → NaCl +CO2 + H2O
NaHCO3 dùng làm bột nở, do khi bị nhiệt phân sinh ra khí CO2 bay lên tạo độ xốp cho bánh
NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2↑
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là
Đáp án D
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
=> nOH- = 2nH2 = 0,3 (mol)
H+ + OH- → H2O
nH + = nOH - = 0,3 (mol)
Mặt khác: nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = V + 2V = 3V (mol)
=> 3V = 0,3 => V =0,1 (lít) = 100 (ml)
Câu 26:
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa đủ với 7,84 lít (đktc) khí Cl2. Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m1 gam dung dịch HCl 14,6%. Giá trị của m1 là
Đáp án B
Khi phản ứng với Cl2
Câu 27:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào lượng nước dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam Al. Giá trị của m là
Đáp án D
=> nOH- ( do kim loại tạo)= 2nH2 = 0,16 (mol)
Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2H2↑
=> nOH- (dd Y) = nAl = 0,32 (mol)
=> nOH- ( do oxit tạo) = 0,32 – 0,16 = 0,16 (mol)
=> nO (trong oxit) = ½ nOH- ( do oxit tạo ra) = 0,08 (mol)
Vì O chiếm 8%
X – ne → X +n
Cl2+ 2e→ 2Cl
ne (KL nhường) = ne ( Cl2 nhận ) = 0,35.2 = 0,7 (mol)
Khi phản ứng với HCl
X – ne → X +n
2H+ + 2e → H2
ne( H+ nhận ) = ne (KL nhường) = 0,7 (mol)
=> nH+ = 0,7 (mol)
=> mHCl = 0,7.36,5 = 25,55 (g)
Câu 28:
Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là
Đáp án B
=> Axit là HNO3
Dd Z chứa Al3+ và có thể có NH4+
NaOH + dd Z tạo ra dd trong suốt
=> NaOH hòa tan muối Al3+ thành AlO2-
nOH- = 4nAl3+ + nNH4+
=> nNH4+ = 1,45 – 4.0,34 = 0,09 (mol)
Gọi k là số electron N+5 nhận để tạo ra khí Y
BT e: ne (Al nhường) = ne (N+5 nhận)
=> 0,34.3 = 0,03k + 0,09.8
=> k = 10
=> Y là N2
Câu 29:
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4; dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X
– Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
*Tại nOH- = 0,4 mol (thí nghiệm 2): Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết
=> nOH- = 4nAl3+ => 0,4 = 4b
=> b = 0,1 mol
*Tại nOH- = 4a (thí nghiệm 2): Al(OH)3 đạt cực đại
=> nOH- = 3nAl(OH)3 => 4a = 3b
=> a = 3b/4 = 0,075 mol
*Tại nOH- = x mol: Giả sử nAl(OH)3 = nZn(OH)2 = y mol
- Thí nghiệm 2: Al(OH)3 chưa đến cực đại
nOH- = 3nAl(OH)3 => x = 3y (1)
- Thí nghiệm 1: Zn(OH)2 bị tan một phần
nOH- = 4nZn2+ - 2nZn(OH)2
=> x = 4.0,075 – 2.y (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,18; y = 0,06
=> m = mZn(OH)2 + mAl(OH)3 = 0,06.99 + 0,06.78 = 10,62 gam ≈ 10,6 gam
Áp dụng CT nhanh: nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4+ = 12.0,03+ 10.0,09 = 1,26 (mol)
=> VHNO3 = 1,26.22,4 = 5,04 (lít)
Câu 30:
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là
Đáp án B
Câu 31:
Khi làm thí nghiệm với đặc, nóng thường sinh ra khí Để hạn chế tốt nhất khí thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
Đáp án D
Vì xảy ra phản ứng:
Sản phẩm của phản ứng không độc hay ô nhiễm môi trường
Câu 32:
Trộn dung dịch chứa a mol với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
Đáp án D
Câu 33:
Cho dãy các chất: Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là
Đáp án C
Câu 34:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là
Đáp án D
Số mol HCl dư =0,1 (mol)
Số mol kết tủa
Số mol
Số mol HCl ban đầu
Câu 35:
Trong các dung dịch: dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch là
Đáp án D
Câu 36:
Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
Đáp án D
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Mặt khác, cho 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch và 3,36 lít khí (đktc). Cho tác dụng với dung dịch dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
Đáp án D
Câu 38:
Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
Đáp án A
Quặng boxit là dung để sản xuất Al
Câu 39:
Muối nào sau đây thuộc loại muối axit?
Đáp án B
Nếu anion gốc axit của muối vẫn còn hidro có khả năng phân li ra ion thì muối đó được gọi là muối axit
Câu 40:
100ml dung dịch X có chứa nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đến hết thu được a mol khí . Giá trị a là
Đáp án B
Cho từ từ vào X thì phản ứng xảy ra theo thứ tự: