IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 270 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải

270 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải

270 câu trắc nghiệm Kim loại Kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải (P6)

  • 2117 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 Hiện tượng xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3:

Cho từ từ dung dịch X vào dung dịch Y, số mol kết tủa Z thu được phụ thuộc vào số mol X được biểu diễn trên đồ thị sau

Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?

Xem đáp án

Đáp án D 

Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2 

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn(NO3)2 

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Al(NO3)3 

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Zn(NO3)2 


Câu 4:

Hòa tan hết 28,6 gam Na2CO3.xH2O vào nước thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào X, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,12 lít CO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Y, sinh ra tối đa 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x và V lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Dung dịch X chứa N2CO3 Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào X thì

 

Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì

nCO2=0,05 mol;nBaCO3=0,05 mol

nNa2CO3=nCO2+nBaCO3=0,1 mol 

Do đó MNa2CO3.xH2O=186106+18x=286

x=10

V=150 ml

 


Câu 6:

Chất nào sau tác dụng được với dung dịch HCl và tác dụng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Không thỏa mãn vì không tác dụng với HCl

Nếu NaOH dư thì:

B.  Không thỏa mãn vì không tác dụng với NaOH

C. thỏa mãn

 

D. Không thỏa mãn vì không tác dụng với NaOH và HCl


Câu 7:

Muối nào sau đây dễ tan trong nước?

Xem đáp án

Đáp án A

B, C, D là các chất kết tủa tan rất ít trong nước (tích số tan rất bé)


Câu 8:

Trong các chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4, NaCl, HCl Số chất có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời là

Xem đáp án

Đáp án B

Nước cứng là nước có cha nhiều cation Ca2+,Mg2+ 

• Dựa vào thành phần cùa anion gc axit — Phân làm 3 loại:

- Nước cứng tạm thời: chứa amon HCO3- 

- Nước cứng vĩnh cửu: chứa anion Cl-, SO42- 

- Nước cứng toàn phn: chứa c 3 loại amon nói trên.

► Các chất có thể làm mm nước có tính cứng tạm thời là:

NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4=> chọn B.

Chú ý: Ca(OH)2 vừa đủ có th làm mất tính cứng tạm thi


Câu 9:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỷ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử có 5 mol BaO

nNH4HCO3=4 mol; nNaHCO3=2 mol 

 

phản ứng xảy ra vừa đủ

nCO32-=6 mol 

CO32- dư

Dung dịch cuối cùng chỉ chứa Na+ và CO32- hay Na2CO3


Câu 10:

Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít CO2 . Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 3V lít CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ a : b bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Do 2 thí nghiệm thu được lượng khí khác nhau H+ không dư

Xét thí nghiệm 1: cho từ từ H+vào CO32- phản ứng theo thứ tự:

 

nCO2=nH++nCO32-=(b-a)mol

Xét thí nghiệm 2:

cho từ từ CO32- vào H+chỉ xảy ra phản ứng


Câu 11:

Cho 6,84 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 4 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí, có tỉ khối so với H2 bằng 18. Số mol  HNO3 bị khử trong quá trình trên là

Xem đáp án

Đáp án A

nMg=0,15 mol; nAl=0,12 mol Hai khí thu được là N2, N2O 

Đặt nN2=x; nN2O=y

nkhi=x+y=0,04 mol; mkhí=28x+44y=0,04.18.2

Giải  hệ cho x-y=0,02 mol

Bảo toàn electron:

2nMg+3nAl=10nN2+8nNH4+

nNH4+=0,0375 mol 

nHNO3bikhu=2nN2+2nN2O+nNH4+=0,1175 molbị khửa  


Câu 14:

Kim loại nào sau đây nhẹ nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Hg và W.

- Kim loại có khối lượng riêng thấp nhất và cao nhất là Li và Os.

- Kim loại độ cứng thấp nhất và cao nhất là Cs và Cr.


Câu 16:

Kim loại nào sau đây không phản ứng được với H2O

Xem đáp án

Đáp án D

Be không phản ứng được với H2O cả ở nhiệt độ cao


Câu 17:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3 kết quả thí nghiệm đuợc biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỷ lệ a:b là

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tích đồ thị: gồm 3 đoạn chính.

- Đoạn ngang: OH-trung hòa .

- Đoạn xiên (1):

- Đoạn xiên (2):

Áp dụng giải quyết bài toán:

  

- Xét tại 2,8 mol NaOH

ta có công thức nOH-=4nAl3+-n

Với số mol OH- chỉ tính lượng phản ứng với Al3+ và Al(OH)3


Câu 21:

Nước cứng là nước có cha nhiều các cation nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 23:

Thực hiện các phản ứng sau:

(1) X+CO2Y

(2) 2X+CO2Z+H2O

(3) Y+TQ+X+H2O

(4) 2Y+TQ+Z+2H2O

Hai chất X và T tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

Dễ thấy X tác dụng với CO2 theo tỉ lệ 1:1

muối axit  loại A và B

 Y phản ứng được với T loại C


Câu 28:

Hòa tan hoàn toàn 4,48 g hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Zn, ZnCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,215 mol KHSO4 và 0,025 mol HNO3 Sau khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y(đktc) gồm CO2 , NO vào 0,25 mol H2 .Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Y chứa H2

Z không chứa Quy X về Mg, Zn và CO3

Đặt nNH4+=x mol

Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nNO(0,025+x) mol

=nCO3=nCO2=(0,025+x) mol

Bảo toàn điện tích:2nMg,Zn=(0,215-x)mol 

Bảo toàn electron:

2nMg,Zn=2nCO3+8nNH4++3nNO+2nH2 

x=0,005 mol

m=mMg.Zn+mNH4++mK++mSO42-


Câu 33:

Cho một mẩu K vào dung dịch CuSO4, hiện tượng  xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án A

Đầu tiên K phản ứng với H2O

 

Vì 2 phản ứng này diễn ra liên tiếp nên hiện tượng sẽ là có khí đồng thời xuất hiện kết tủa màu xanh dương và kết tủa không tan lại trong KOH dư


Câu 35:

Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

nFeCl2=0,2 mol;nMg=0,1 mol

Mg hết, FeCl2 dư

nMgCl2=0,2mol; nFeCl2=0,1 mol

m=0,2.95+0,1.127=31,7

 


Câu 36:

Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với H2O ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án B

Các thỏa mãn là: Na, Mg, K và Ba chọn B.

Chú ý: Mg phản ứng chạm với H2O ở điều kiện thường


Câu 37:

Thành phần chính của quặng boxit là

Xem đáp án

Đáp án C

Tên các quặng ở 4 đáp án là:

Xinvinit: NaCl.KCl

đolomit:  CaCO3.MgCO3

(riêng lẻ: CaCO3: canxit; MgCO3:magiezet)

 Al2O3.2H2O :boxit

CaSO4.2H2O: vôi sống


Câu 38:

Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70ml dung dịch HCl 1,0 M thu được dung dịch X. Cho 75ml dung dịch NaOH 1Mvào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

( Sau phản ứng thu được kết tủa, nên trong dung dịch Y không còn ion H+ hoặc ion OH-;

bảo toàn điện tích

=> trong dung dịch Y có ion AlO2-(0,005)

 

mAl(OH)3=0,015.78=1,17


Câu 41:

Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận xét: nếu 1 mol NaOH cho vào X mà phản ứng hết

=> chỉ tính riêng 1 mol NaNO3 trong Y cô cạn cho 1 mol NaNO2 đã nặng 69 gam >67,55 gam rồi

chứng tỏ Y gồm x mol NaNO3+ymol NaOH dư.

có hệ x+y=1 mol  và 69x 40y = 67,55 gam

=>bảo toàn điện tích có nH+condu=0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố H có nH2O=0,45 mol

nOspk=0,3 mol (theo bảo toàn O ).

Tiếp tục bảo toàn nguyên tố N có nNspk=0,2 mol

mspk=mN+mO=7,6 gam


Bắt đầu thi ngay