70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic cơ bản (P1)
-
1064 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai?
Đáp án C
CO chỉ khử được các oxit kim loại sau nhôm thành kim loại và CO2
Do đó CO không khử được Al2O3
Câu 2:
Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hóa học nào sau đây?
Đáp án D
Phản ứng Ca(HCO3)2→CaCO3+ CO2+ H2O giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi, cặn trong ấm đun nước,..
Phản ứng CaCO3+ CO2+ H2O → Ca(HCO3)2 giải thích sự xâm thực đá vôi của nước mưa.
Câu 3:
CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
Đáp án C
Các kim loại mạnh như Mg, Al,... có thể cháy trong khí CO2
2Mg + CO2 → 2MgO + C
Do đó không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm
Câu 4:
Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệm thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp ta dùng:
Đáp án B
Khi cho khí CO2 có lẫn khí HCl và hơi nước qua dung dịch NaHCO3 bão hòa thì HCl sẽ tác dụng với NaHCO3 theo phương trình:
NaHCO3+ HCl →NaCl + CO2+ H2O
Sau đó hơi nước sẽ bị hấp thụ bởi H2SO4 đặc
Loại A và D vì CO2 tác dụng được với Na2CO3 bão hòa và NaOH
Loại C vì không loại bỏ được HCl
Câu 5:
Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO và Fe2O3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại trong ống sứ gồm những chất nào?
Đáp án B
Khí CO khử được oxit kim loại sau nhôm
CO + CuO → Cu + CO2
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
Vậy hỗn hợp rắn còn lại trong ống sứ gồm Al2O3, Cu, Fe, MgO
Câu 6:
Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
Đáp án A
Ở đáp án A, số oxi hóa của C giảm từ 0 xuống -4 → C là chất oxi hóa
Ở đáp án B, số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4 → C là chất khử
Ở đáp án C, số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4 → C là chất khử
Ở đáp án D, số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +2 → C là chất khử
Câu 7:
Có 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, CaCO3 và BaSO4. Chỉ dùng thêm một cặp chất nào sau đây để nhận biết?
Đáp án A
Hòa tan 4 chất rắn trên vào nước.
- Chất nào tan trong nước là NaCl, Na2CO3 (nhóm I)
- Chất không tan trong nước là CaCO3, BaSO4 (nhóm II)
Sục khí CO2 vào 2 chất ở nhóm II
- Chất nào tan thu được dung dịch trong suốt thì đó là CaCO3
CaCO3+ CO2+ H2O→ Ca(HCO3)2
- Chất không tan là BaSO4
Lấy dung dịch Ca(HCO3)2 thu được ở trên cho vào 2 chất ở nhóm I
- Chất nào xuất hiện làm xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2CO3
Na2CO3+ Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + 2NaHCO3
- Chất nào không có hiện tượng gì là NaCl
Câu 8:
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào cacbon đóng vai trò vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa?
Đáp án C
A. C + 4HNO3 đặc nóng → CO2 + 4NO2+ 2H2O
→Số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4 nên C là chất khử
B. C +2 H2SO4 đặc nóng → CO2+ 2SO2+ 2H2O
→Số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4 nên C là chất khử
C. CaO + 3C→CaC2+ CO
→ Số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +2 (trong CO) và giảm từ 0 xuống -1 (trong CaC2) nên C vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
D. C + O2 → CO2
→Số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4 nên C là chất khử
Câu 9:
Cho cacbon (C) lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc, KClO3, CO2, H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò là chất khử?
Đáp án A
3C + 4Al →Al4C3 (1)
C+ H2O →CO + H2 (2)
C+ CuO →Cu + CO (3)
C + 4HNO3 đặc nóng → CO2 + 4NO2+ 2H2O (4)
3C + 2KClO3 →3 CO2+2 KCl (5)
C+ CO2 →2CO (6)
C +2 H2SO4 đặc nóng → CO2+ 2SO2+ 2H2O (7)
Các phản ứng trong đó C là chất khử là (2), (3), (4), (5), (6), (7) tức là có 6 phản ứng
Câu 10:
Cho các chất sau: CO, CO2, SO2, NO, NO2, Cl2, SiO2, H2S, NH3. Lần lượt dẫn chúng qua dung dịch Ba(OH)2 thì xảy ra bao nhiêu phản ứng và bao nhiêu phản ứng oxi hóa khử?
Đáp án A
Các phản ứng xảy ra là:
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O (1)
SO2+ Ba(OH)2 → BaSO3+ H2O (2)
4NO2+2 Ba(OH)2 → Ba(NO3)2+ Ba(NO2)2+ 2H2O (3)
2Cl2+2 Ba(OH)2 → BaCl2+ Ba(ClO)2+ 2H2O (4)
H2S+ Ba(OH)2 → BaS + 2H2O (5)
Có 5 phản ứng xảy ra, trong đó phản ứng 3 và 4 là phản ứng oxi hóa khử
Chú ý SiO2 chỉ tan trong kiềm đặc nóng.
Câu 11:
Cho một luồng khí CO2 đi qua 30 gam C nung nóng. Khối lượng C còn lại sau phản ứng là 6 gam. Hỗn hợp CO và CO2 thu được có thể tích bằng 112 lít (đktc). Thể tích của khí CO2 dùng ban đầu là:
Đáp án C
Khối lượng C đã phản ứng là 30-6 =24 gam → nC= 2 mol
C+ CO2 → 2CO
2 2 4 mol
→ Sau phản ứng VCO2= 112- 4.22,4= 22,4 lít
→ Thể tích khí CO2 dùng ban đầu là 22,4 + 2.22,4 = 67,2 lít
Câu 12:
Silic đioxit không tan được trong dung dịch nào sau đây?
Đáp án C
Silic đioxit không tan được trong dung dịch HCl
SiO2 + 2NaOH đặc nóng → Na2SiO3+ H2O
SiO2+ 4HF → SiF4+ 2H2O
SiO2+ Na2CO3 → Na2SiO3+ CO2
Câu 13:
Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây:
Đáp án B
Si + 2F2 → SiF4
Si + 2Mg → Mg2Si
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3+ 2H2
Câu 14:
Dãy chuyển hóa nào sau đây đúng với tính chất hóa học của Si và hợp chất của Si?
Đáp án A
Các PTHH:
SiO2 +2 NaOH nóng chảy → Na2SiO3+ H2O
Na2SiO3+ CO2+ H2O → H2SiO3+ Na2CO3
H2SiO3 →H2O + SiO2
SiO2+ 2Mg → 2MgO + Si
Câu 15:
Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:
Đáp án C
Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thì CO chỉ khử các oxit kim loại sau nhôm:
4CO + Fe3O4 →3Fe + 4CO2
CO + CuO→ Cu+ CO2
Chất rắn Y có chứa Al2O3, MgO, Fe, Cu
Cho chất rắn Y vào dung dịch NaOH dư thì:
Al2O3+ 2NaOH → 2 NaAlO2 + H2O
Phần không tan Z là MgO, Fe và Cu.
Câu 16:
Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3, nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO trong hỗn hợp đầu là:
Chọn đáp án D
Gọi số mol CuO là x, Al2O3 là y mol
→ 80x + 102y = 9,1 gam (1)
Ta có phản ứng:
CuO + CO Cu + CO2
Al2O3 không phản ứng.
→ Chất rắn sau phản ứng gồm Cu và Al2O3
nCu = nCuO = x mol
→ m rắn = mCu +
→ 8,3 = 64x + 102y (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,05; y = 0,05 mol
→ mCuO = 80.0,05 = 4 gam
Câu 17:
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là:
Đáp án D
Bản chất phản ứng:
CO + Ooxit → CO2
H2+ OOxit → H2O
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit kim loại bị tách ra
Ta có: moxi (oxit)= mchất rắn giảm= 0,32 gam → nO= 0,02 mol
Theo PTHH: nCO, H2= nO (oxit)= 0,02 mol→ V= 0,448 lít
Câu 18:
Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là:
Đáp án B
Bản chất phản ứng:
CO + Ooxit → CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Theo PTHH: nCO= nCO2= nCaCO3= 4/100 = 0,04mol
→V= 0,896 lít
Câu 19:
Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Oxit sắt X và giá trị của V lần lượt là:
Đáp án B
Đặt công thức oxit sắt là FexOy
FexOy+ yCO → xFe + yCO2
nFe= 0,84/56= 0,015 mol
→Công thức oxit là Fe3O4
Ta có: nCO= nCO2= 0,02 mol
→ V= 0,02.22,4= 0,448 lít
Câu 20:
Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là:
Đáp án A
Bản chất phản ứng : CO + Ooxit → CO2
Theo PTHH: nO (oxit)= nCO= 8,4/22,4= 0,375 mol
Ta có khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit tách ra
Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là:
45 - 0,375.16= 39 gam
Câu 21:
Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
Đáp án B
SiO2 không phản ứng với HCl
Câu 22:
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và RCO3 (với tỉ lệ mol 1:1) bằng dung dịch HCl dư. Lượng CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thu được 39,4 gam kết tủa.Kim loại R là
Đáp án C
Đặt nMgCO3= nRCO3= x mol → 84.x + (R+60).x= 20 gam (*)
MgCO3+ 2HCl → MgCl2+ CO2+ H2O (1)
RCO3+ 2HCl → RCl2+ CO2+ H2O (2)
Theo PT (1,2): nCO2= nMgCO3+ nRCO3= x + x= 2x mol
Ta có: nBa(OH)2= 0,5.0,5= 0,25 mol; nBaCO3= 39,4/197= 0,2 mol
Do nBa(OH)2 > nBaCO3 nên có 2 trường hợp xảy ra:
- TH1: Ba(OH)2 dư:
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Theo PT: nCO2= nBaCO3= 0,2 mol = 2x → x= 0,1 mol
Thay x= 0,1 vào (*) ta có: R=56→ R là Fe
- TH2: Ba(OH)2 phản ứng hết
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
0,2 0,2 ← 0,2 mol
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
0,1 ← (0,25-0,2)
Vậy nCO2= 0,2 + 0,1= 0,3 mol = 2x → x= 0,15
Thay x= 0,15 vào (*) ta có: R= -10,67 Loại
Vậy R là Fe
Câu 23:
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,5 gam kết tủa. Giá trị tối thiểu của V là
Đáp án B
Ta có: nCa(OH)2= 0,5.0,02= 0,01 mol;
nCaCO3= 0,5/100= 0,005 mol
Ta có: nCa(OH)2 > nCaCO3 và đề hỏi giá trị tối thiểu của V nên khi đó Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Theo PT: nCO2= nCaCO3= 0,005 mol
→ VCO2= 0,005.22,4= 0,112 lít
Câu 24:
Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH x mol/l được 10,6g Na2CO3 và 8,4g NaHCO3. Giá trị V, x lần lượt là?
Đáp án A
Ta có: nNa2CO3= 0,1 mol; nNaHCO3=0,1 mol
CO2+ NaOH → NaHCO3 (1)
CO2+ 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
Theo PT (1,2): nCO2= nNaHCO3+ nNa2CO3= 0,2 mol
→V= 0,2.22,4= 4,48 lít
Theo PT(1,)2: nNaOH= nNaHCO3 + 2.nNa2CO3= 0,1+0,1.2= 0,3 mol
→ CM NaOH= 0,3/ 0,3= 1M
Câu 25:
Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 được a gam kết tủa. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 được b gam kết tủa. Cho biết a<b. Dung dịch A chứa:
Đáp án D
Do dung dịch A tác dụng với BaCl2 dư thu được kết tủa → A chứa muối Na2CO3
Do dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa nhiều hơn khi tác dụng với dung dịch BaCl2 dư nên A ngoài Na2CO3 còn chứa NaHCO3
CO2+ NaOH → NaHCO3
CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O
BaCl2+ Na2CO3→ BaCO3 + 2NaCl
Ba(OH)2+ Na2CO3 → BaCO3+ 2NaOH
Ba(OH)2+ 2NaHCO3 → BaCO3 ↓ + Na2CO3+ 2H2O