Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Axit photphoric và muối photphat có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Axit photphoric và muối photphat có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Axit photphoric và muối photphat có đáp án (Vận dụng)

  • 759 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho sơ đồ sau:

+Ca, t0X+H2Okhí Y+O2, t0H3PO4+Ca(OH)2 Mkhí Y+O2,t0H3PO4+Ca(OH)2 M

Vậy X, Y, M tương ứng là

Xem đáp án

2P + 3Ca t0 Ca3P2

                      (X)

Ca3P2 + 6H2O → 3Ca(OH)2 + 2PH3

                                                   (Y)

PH3 + 2O2 t0 H3PO4

2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Cho m gam P2O5 tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 1,55m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

TH1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH = 0,12mol

 P2O5 + H2O → 2H3PO4

m/142     →           2m/142 mol

Có thể xảy ra các PT:

H3PO+ NaOH → NaH2PO4+ H2O (3)

H3PO+ 2NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (4)

H3PO+ 3NaOH → Na3PO+ 3H2O (5)

Bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4 + mNaOH = m rắn + mH2O

(2m/142) . 98 + 0,12 . 40 = 1,55m + 0,12 . 18 → m = 15,555 gam  gần nhất với 15,6 gam

TH2: Chất rắn gồm: NaOH; Na3PO4

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

m/142   0,12            2m/142     3m/142                

Bảo toàn khối lượng ta có: mP2O5 + mNaOHbđ = m rắn + mH2O

m + 0,12 . 40 = 1,55m + 18 . 3m/142 → m = 5,16g (Loại)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Cho m gam P2O5 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa H3PO4), cô cạn dung dịch X thu được 193m/71 gam chất rắn khan. Nếu cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Xem đáp án

Đặt nP2O5 = x mol  nH3PO4 = 2x mol

Nếu KOH vẫn còn dư → Chất rắn gồm K3PO4 (2x mol) và KOH dư (0,5- 6x) mol

→ 212.2x + 56. (0,5-6x) = 193.142/171

Suy ra x = 0,094

Loại vì 0,5 - 6x < 0. Vậy KOH phản ứng hết.

Khi đó nH2O = nKOH = 0,5 mol

Theo bảo toàn khối lượng: mH3PO4 + mKOH = mmuối + mH2O

→ 98.2x + 0,5.56 = 193.142x/71 + 0,5.18 → x = 0,1 → m = 14,2

Ta có: nH3PO4 = 0,2 mol và nKOH = 0,5 mol → X chứa K3PO4 (0,1 mol) và K2HPO4 (0,1 mol)

Vậy kết tủa gồm Ba3(PO4)2 (0,05 mol) và BaHPO4 (0,1 mol) → mkết tủa = 53,35 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Cho m gam P2O5 vào 700 ml dung dịch KOH 1M, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được (3m + 5,4) gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Ta có: n(mol)

-TH1: Chất rắn khan chỉ chứa các muối

P2O+ 3H2O → 2 H3PO4

m/142                2m/142 mol

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối nên ta có: nH2O = nKOH = 0,7 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mKOH + mH3PO4 = mmuối + mH2O → 0,7.56 + 2m.98/142 = 3m + 5,4 + 0,7.18

→ m = 13,09 gam

 nH3PO4 = 2m/142 = 0,184 mol

Ta thấy:

nKOHnH3PO4=0,7184nKOHnH3PO4=0,7184>3→ Sau phản ứng có KOH dư → Trường hợp này loại

-TH2: Chất rắn khan chứa muối và KOH dư

P2O5+ 3H2O → 2 H3PO4

m142                    mol

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

6m142          2m142     2m142mol

Chất rắn khan chứa 2m/142 mol K3PO4 và (0,7-6m/142) mol KOH

→ 212 . 2m/142+ 56 . (0,7-6m/142) = 3m + 5,4 → m = 14,2 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Hoà tan 100 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 48% ta được dung dịch H3PO4 60%. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

P2O5  +   3H2O   →   2H3PO4

142             →             196  gam

100             →               x   gam

 x=100.196142=138 gam

Coi P2O5 là dung dịch H3PO4 có nồng độ phần trăm là : C% =138100100% = 138%

Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng của P2Ovà dung dịch H3PO4 48%.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Khối lượng dung dịch KOH 8% cần lấy cho tác dụng với 47 gam K2O để thu được dung dịch KOH 21% là

Xem đáp án

Gọi khối lượng dung dịch KOH 8% cần lấy là m gam

→ mKOH(8%) =8%.m100= 0,08m gam

 0,5 mol

PTHH:

K2O + H2O → 2KOH

Theo phương trình hóa học: nKOH = 2nK2O = 1 mol

→ ∑mKOH = 0,08m + 1.56 = 0,08m + 56(gam)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = m + 47 (gam)

→ C%KOH(21%) =0,08m+566m+47 .100%= 21% → m = 354,85 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là

Xem đáp án

P2O5   +   3H2O   →  2H3PO4            (1)

 0,1             →           0,2  mol

Tỉ lệ 

⇒ Sản phẩm tạo thành là Na2HPO4

Bảo toàn nguyên tố P: 

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được khi thuỷ phân 4,5375 gam một photpho trihalogenua cần dùng 55 ml dung dịch NaOH 3M. Biết rằng phản ứng thuỷ phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO3 là axit hai nấc. Công thức của photpho trihalogenua đó là

Xem đáp án

Gọi x là số mol PX3 phản ứng

Phương trình phản ứng:

            PX3   +  3H2O   →   H3PO3   +   3HX            (1)

mol:       x                 →          x      →       3x

Trung hòa X bằng NaOH => 2 muối thu được là Na2HPO3 và NaX

Bảo toàn nguyên tố P và X: nNa2HPO3= nH3PO3 = x mol; nNaX = nHX = 3x mol

Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH = 2.nNa2HPO3 + nNaX  => 0,165 = 2x + 3x

=> x = 0,033

=> MPX3 = 4,53750,033 = 137,5

=> X = 35,5 (Cl)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Giả sử kiềm có công thức chung là MOH (M = 0,1.23+0,05.390,15=853) với số mol là 0,15 mol

Nếu phản ứng chỉ tạo 1 muối:

MH2PO4: mmuối = 0,15.376 / 3 = 18,8 gam

M2HPO4: mmuối0,15 2 .4583= 11,45 gam

M3PO4: mmuối =0,153.180 = 9 gam

Vì mchất rắn = 8,56 gam < 9 gam => MOH còn dư, phản ứng tạo muối M3PO4

Đặt nM3PO4 = x mol; nMOH = y mol

mmuối = 180x + 136y/3 = 8,56   (1)

Bảo toàn nguyên tố M: nMOH = 3.nM3PO4 + nMOH => 3x + y = 0,15  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,04 mol; y = 0,03 mol

=> nP2O5 = 0,04 / 2 = 0,02 mol => mP2O5 = 2,84 gam

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay