Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Đề kiểm tra học kì 2 (có đáp án) - Đề 1
-
714 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Benzen không tan trong nước vì lí do nào sau đây?
- Benzen không tan trong nước vì “Phân tử benzen là phân tử không phân cực, nước là dung môi có cực”.
- Chọn đáp án D.
Câu 2:
Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH3CHOHCH2CH2C(CH3)3 có tên gọi:
- Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH3CHOHCH2CH2C(CH3)3 có tên gọi 5,5 – đimetylhexan – 2 – ol.
- Chọn đáp án A.
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:
- Đốt cháy X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
→ loại đáp án B.
- 1 mol X tác dụng AgNO3/ NH3 thu được 4 mol Ag
→ HCHO thỏa mãn.
- Chọn đáp án A.
Câu 4:
Cho dãy các chất sau: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3 – CO – CH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với AgNO3/ NH3 là:
- Chất trong dãy tham gia phản ứng với AgNO3/ NH3 là HCHO, HCOOH, C2H2.
- Chọn đáp án CCâu 5:
Số đồng phân anđehit ứng với công thức phân tử C5H10O là:
- Ứng với CTPT C5H10O có 4 đồng phân là anđehit:
(CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CHO;
CH3 – CH2 – CH(CH3) – CHO;
(CH3)2 CH – CH2 – CHO;
(CH3)3 C – CHO).
- Chọn đáp án D.
Câu 6:
Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
- Dung dịch axit axetic phản ứng được với: NaOH, Na, CaCO3.
- Chọn đáp án C.
Câu 7:
Axit fomic không thể tác dụng với chất nào sau đây?
- Axit fomic không thể tác dụng với CH3CHO.
- Chọn đáp án C.
Câu 8:
Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 có thể tham gia phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac?
- Chỉ có 2 ankin có liên kết ba ở đầu mạch mới tác dụng đó là pent – 1 – in và 3 – metylbut – 1 – in.
- Chọn đáp án A.
Câu 9:
Hỗn hợp gồm C2H2, C2H4, C2H6 để tinh chế C2H6 người ta cho hỗn hợp lội chậm qua:
- Cả C2H2 và C2H4 đều phản ứng với dung dịch KMnO4 còn C2H6 thì không phản ứng.
- Chọn đáp án B.
Câu 10:
Hiđrocacbon sau: ((CH3))2-CH-CH(C2H5)-CH=CH-CH2-C((CH3))3 có tên gọi là:
- Chọn đáp án B.
- Tên gọi là 6 – etyl – 2, 2, 7 – trimetyloct – 4 – en.
Câu 11:
Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các các dung dịch sau: etylen glicol; axit axetic và phenol đựng trong lọ mất nhãn.
- Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử.
- Cho mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím; quỳ tím chuyển sang màu đỏ
⇒ axit axetic; hai mẫu thử còn lại ko làm đổi màu quỳ tím.
- Cho vài giọt dd brom vào 2 mẫu thử còn lại, lắc nhẹ. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol. Còn lại không hiện tượng là etylen glicol.PTHH:
Câu 12:
Trung hòa 3,36 gam một axit cacboxylic (Y) no, đơn chức, mạch hở cần dùng 56ml dung dịch NaOH 1M.
a. Xác định công thức phân tử của Y
b. Xác định công thức cấu tạo của Y và gọi tên theo danh pháp thay thế.
- Tính số mol NaOH = 0,056 mol. Gọi CTTQ axit RCOOH (R là H hoặc gốc HC)
- Viết PT:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
- Theo PTHH:
→ số mol axit 0,056 mol
→ Maxit = 3,36 : 0,056 = 60
→ R = 15 ( R là - CH3)
- CTPT C2H4O2
- Xác định công thức cấu tạo: CH3 - COOH
- Tên: axit etanoic
Câu 13:
Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit.
Trường hợp 1:
- Xét hai anđehit là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol);
- PTHH:
- Theo bài ra lập hệ pt:
- Giải hệ được x = 0,005; y = 0,02 ⇒ trường hợp 1 thỏa mãn
Trường hợp 2:
- Xét anđehit khác HCHO; đặt hai anđehit tương đương với 1 anđehit là:
- PTHH:
- Theo PTHH tính:
Câu 14:
Một hợp chất hữu cơ G có công thức phân tử C8H10O3 và là dẫn xuất của benzen. Thực nghiệm về G thu được kết quả sau:
+ G tác dụng với Na dư theo tỉ lệ mol phản ứng là 1:3.
+ 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1M.
+ G hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
- Xác định CTCT của G.
kG = 4 nên ngoài nhân thơm chỉ có các nhánh, nhóm chức no hở.
- G + Na theo tỉ lệ 1:3 → G có 3 - OH
- 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH → G có 1 - OH phenol
- G hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh → G có 2 - OH liền nhau
⇒ 3 CTCT của G là:
HO - C6H4 - CH(OH) - CH2OH (o-, m-, p-)