100 câu trắc nghiệm Sự điện li cơ bản
-
2387 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
Đáp án A
Các chất ở trạng thái rắn khan không dẫn điện.Còn axit, bazơ, muối ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch dẫn điện.
Câu 3:
Nồng độ mol của phân tử có trong dung dịch AlCl3 có [Cl-]= 0,3M là:
Đáp án C
AlCl3 → Al3++ 3Cl-
0,1M ← 0,3M
Câu 4:
Nồng độ mol của anion có trong 100 ml dung dịch có chứa 4,26 gam Al(NO3)3 là:
Đáp án B
nAl(NO3)3= 0,02 mol; CM Al(NO3)3= 0,02/0,1= 0,2M
Al(NO3)3 → Al3++ 3NO3-
0,2M → 0,6M
Câu 5:
Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe3+ và SO42- là:
Đáp án B
Fe2(SO4)3 → 2Fe3++ 3SO42-
Câu 6:
Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 biết rằng trong dung dịch có tổng nồng độ các ion là 0,12M (coi nước điện li không đáng kể)?
Đáp án A
HNO3 → H++ NO3-
xM xM xM
Tổng nồng độ các ion là: x + x= 0,12M suy ra x= 0,06M
Câu 7:
Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 biết trong dung dịch, tổng nồng độ các ion là 0,15M (coi nước điện li không đáng kể)?
Đáp án A
Ba(OH)2→ Ba2++ 2OH-
x M x M 2x M
Tổng nồng độ các ion là x + 2x= 0,15M suy ra x= 0,05M
Câu 8:
Tính tổng nồng độ mol các ion có 0,2 lít dung dịch chứa 11,7 gam NaCl?
Đáp án B
nNaCl= 0,2 mol suy ra CM NaCl= 0,2/0,2= 1,0M
NaCl → Na+ + Cl-
1,0M 1,0M 1,0M
Tổng nồng độ các ion là: 2,0M
Câu 9:
Tính nồng độ anion có trong dung dịch thu được khi trộn 200 ml dung dịch NaCl 2M với 200 ml dung dịch CaCl2 0,5M?
Đáp án C
Tổng thể tích dung dịch là 0,4 lít
CM NaCl= 0,2.2/0,4= 1M; CM CaCl2= 0,2.0,5/0,4=0,25M
NaCl → Na+ + Cl-
1M 1M
CaCl2→ Ca2+ + 2Cl-
0,25M 0,5M
Tổng nồng độ ion Cl- là 1,0 + 0,5= 1,5M
Câu 10:
Tính nồng độ cation có trong dung dịch thu được thu được khi trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3M?
Đáp án D
nFe2(SO4)3= 0,4.0,2= 0,08 mol; nFeCl3= 0,1.0,3=0,03 mol
CM Fe2(SO4)3= 0,08/0,5=0,16M; CM FeCl3= 0,03/0,5= 0,06M
Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-
0,16M 0,32 M
FeCl3 → Fe3+ + 3Cl-
0,06 M 0,06 M
CM Fe3+= 0,32+ 0,06= 0,38M
Câu 11:
Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 và 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch A. Nồng độ ion SO42- có trong dung dịch A là?
Chọn đáp án C
= = 0,1 mol;
= = 0,1 mol;
Vdung dịch sau = 200 + 300
= 500ml = 0,5 lít
= 0,2M;
= 0,2M
Câu 13:
Cho các chất sau: HCl, HNO3, NaOH, Ba(OH)2, CH3COOH, K2SO4, Na3PO4, HF, Al2(SO4)3, H2SO3, H3PO4. Số chất điện li yếu là:
Đáp án C
Các chất điện li yếu là CH3COOH, HF, H2SO3, H3PO4
Câu 14:
Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch:
Cân bằng sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl?
Đáp án B
Khi nhỏ thêm H+ vào dung dịch thì cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự cho thêm H+ đó. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Câu 15:
Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch:
Cân bằng sẽ biến đổi như thế nào khi pha loãng dung dịch?
Đáp án A
Câu 16:
Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch:
Cân bằng sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vào vài giọt dung dịch CH3COONa?
Đáp án B
Khi nhỏ thêm CH3COO- vào dung dịch thì cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự cho thêm CH3COO- đó. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Câu 17:
Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau là đúng?
Đáp án D
Câu 18:
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
Chọn đáp án A
Lưu ý:
- Các chất điện li mạnh (chất có khả năng phân li hoàn toàn thành ion ở trong môi trường nước) thì dẫn điện tốt.
- Chất điện li yếu (chỉ phân li một phần trong nước) thì dẫn điện kém.
Ta có tính axit:
HF < HCl < HBr < HI
→ Do đó khả năng phân li ra ion:
HF < HCl < HBr < HI
→ Tính dẫn điện của các dung dịch:
HF < HCl < HBr < HI
Vậy HF dẫn điện kém nhất
Câu 19:
Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được?
Đáp án B
CH3OH là ancol nên không dẫn được điện
Câu 20:
Thể tích dung dịch HCl 0,5M có chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,3 lít dung dịch HNO3 0,2M là:
Đáp án C
nH+= nHCl= nHNO3= 0,3.0,2=0,06 mol
→ Vdung dịch= 0,06/0,5= 0,12 lít