Bài tập Phản ứng thế của ancol cực hay có lời giải
-
633 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các hợp chất sau : (I) CH3CH2OH. (II) C6H5OH. (III) NO2C6H4OH.
Chọn phát biểu sai
Đáp án : B
Đáp án B sai vì chất (I) là rượu, không tác dụng với bazo, chỉ có phenol (có OH gắn trực tiếp với nhân thơm) mới có khả năng phản ứng với bazo ở điều kiện thường
Câu 2:
Trong số các chất : Na, Ca, CaO, CuO, CH3COOH , HCl, số chất tác dụng được với ancol etylic là:
Đáp án : A
Ancol etylic tác dụng được với Na, Ca, CuO, CH3COOH, HCl
=> Có tất cả 5 chất thỏa mãn
Câu 3:
Ancol anlylic tác dụng với tất cả các chất của dãy chất nào sau đây?
Đáp án : D
Ancol anlylic có công thức là CH2=CH-CH2OH, do đó ancol anlylic không tác dụng với Cu(OH)2, không tác dụng với NaOH => Loại ý A, B và C
Câu 4:
Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 ancol tác dụng vừa đủ với Na, thấy thoát ra 336 ml khí H2 (đktc) và m gam muối natri ancolat. Giá trị của m là:
Đáp án : A
Theo bài ra, ta có nH2 = 0,015 mol => nNa = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng, ta có: mrượu + mNa = mmuối + mkhí
=> M muối = 1,24 + 0,03.23 – 0,015.2 = 1,9 gam
Câu 5:
Ancol no mạch hở A chứa n nguyên tử C và m nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 gam A tác dụng hết với Na cho 2,24 lít H2 (đktc). Mối quan hệ giữa n và m là
Đáp án : C
Đặt công thức tổng quát của rượu là CnH2n+2 – m (OH)m với điều kiện m không lớn hơn n và n > 0.
Ta có nH2 = 0,01, vì 2 nhóm –OH tác dụng với Na sẽ tạo ra 1 mol khí nên nrượu = 0,01.2 : m = 0,02/m.
Phương trình:
CnH2n+2 – m (OH)m + mNa -> CnH2n+2 – m (ONa)m + m/2 . H2
Ta có 7,6 : (14n + 16m + 2) = 0,1.2/m
<=> 7,6m = 2,8n + 3,2m + 0,4
<=> 4,4m = 2,8n + 0,4
<=> 11m = 7n + a
Câu 6:
13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là
Đáp án : D
nH2 = 0,225. Kết hợp với đáp án ta dự đoán A có thể có 1, 2 hoặc 3 nhóm OH.
- Nếu A có 1 nhóm OH: nA = 0,225 : 2 = 0,1125 => MA = 122,666 > 100 không thỏa mãn
- Nếu A có 2 nhóm OH: nA = 0,225 => MA = 61,333 không có chất thỏa mãn
- Nếu A có 3 nhóm OH: nA = 0,225 .2 : 3 = 0,15 mol => MA = 92 => A là C3H5(OH)3
Câu 7:
Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol A đã dùng. Đốt cháy hoàn toàn A được mCO2 = 1,833mH2O. A có cấu tạo thu gọn là
Đáp án : B
Ta có số mol H2 giải phóng = số mol A
=> ancol A là ancol 2 chức
Gọi nCO2 = a ; nH2O = b.
Theo bài ra: mCO2 = 1,833mH2O
<=> a.44 = b.1,833.18
<=> a.44 = 3b
<=> 4a = 3b
<=> nH2O > nCO2
=> A là ancol no 2 chức
Đặt công thức của A là CnH2n+2O
n : 2n + 2 = nCO2 : 2nH2O = 3 : 8 => n=3
CTPT của A C3H6(OH)2
Câu 8:
Cho sơ đồ chuyển hóa : But-1-en A BE
Tên của E là
Đáp án : C
Phương trình phản ứng:
- CH2=CH-CH2CH3 + HCl CH3CHCl-CH2CH3
- CH3CHCl-CH2CH3 + NaOH CH3CHOH-CH2CH3
- CH3CHOH-CH2CH3 tách nước theo quy tắc maccopnhicop ta thu được CH3CH=CHCH3
=> E là but-2-en
Câu 9:
Một ancol đơn chức X mạch hở tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. Đun X với H2SO4 đặc ở 170oC được 3 anken. Tên X là
Đáp án : C
2CnH2n+1OH + HBr → CnH2n+1Br + H2O %Br trong CnH2n+1Br là: 80/(14n+81) = 58,4% → n=4Như vậy ancol có công thức C4H9OHMặt khác tách nước ancol này tạo 3 anken→ ancol có tên là butan-2-ol
Câu 10:
Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol
Đáp án : B
Bảo toàn khối lượng, ta có mH2 = 0,15 gam => số mol rượu là 0,15 mol
=> M trung bình của rượu: 7,8 : 0,15 = 52 đvC
=> 2 rượu là C2H5OH và C3H7OH
Câu 11:
Có hai thí nghiệm sau :
TN 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2.
TN 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2. A có công thức là
Đáp án : D
Gọi M là phân tử khối của rượu cần tìm, theo bài ra ta có điều kiện:
2.0,075 : 2 < 6 : M < 2.0,1 : 2
=> 60 < M < 80 => M = 74 => C4H9OH
Câu 12:
Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng, ta có mH2 = 0,3 gam => số mol rượu là 0,3 mol
=> M trung bình của rượu: 15,6 : 0,3 = 52 đvC
=> 2 rượu là C2H5OH và C3H7OH
Câu 13:
Cho 6,44 gam hỗn hợp 2 ancol tác dụng hết với K thấy thoát ra 1,792 lít H2 (đktc) và thu được m gam muối kali ancolat. Tính giá trị của m?
Đáp án : D
Theo bài ra, ta có nH2 = 0,08 mol. => nK = 2nH2 = 0,16 mol
Bảo toàn khối lượng => m muối = 6,44 + 0,16.39 – 0,16 = 12,52 gam
Câu 14:
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) . Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
Đáp án : B
nH2 = 0,1 mol => tổng số mol phenol và etanol là 0,2 mol. Vì chỉ có phenol phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 nên nphenol = nNaOH = 0,1 mol => netanol = 0,1 mol
=> m = 0,1.94 + 0,1.46 = 14 gam
Câu 15:
Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của v là:
Đáp án : A
Trong 10ml rượu có 4,6 ml rượu nguyên chất. khối lượng rượu là 46.0,8 = 3,68g.
Số mol rượu là 0,08 mol, khối lượng nước là 5,4g vì có 5,4 ml nước.
Số mol nước là 0,3mol. Vì số mol khí bằng nửa số mol rượu và nước nên nH2 = 0,19 mol => V = 4,256 lít
Câu 16:
Cho X là hợp chất thơm ; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án : D
a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M => X chỉ có 1 nhóm OH hoặc COOH gắn vào nhân thơm => Loại B và C.
Lại có a mol X tác dụng với Na dư thì thu được a mol khí Hidro => có 2 nhóm OH
=> Loại ý A ; X là HOCH2C6H4OH
Câu 17:
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Nếu cho 15,6 gam X tách nước tạo ete với H=100% thì số gam ete thu được là:
Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng ta tìm được số mol Hidro là 0,15 mol
=> Khi tách nước thì 2 nhóm OH sẽ tách ra 1 nước, còn ở phản ứng 1 mỗi nhóm OH sẽ tách ra 1 nguyên tử H nên số mol hidro ở phản ứng 1 bằng số mol nước ở phản ứng 2, do đó khối lượng ete thu được: m ete = 15,6 – 0,15.18 = 12,9 gam
Câu 18:
Đun một ancol A với dung dịch hỗn hợp gồm KBr và H2SO4 đặc thì trong hỗn hợp sản phẩm thu được có chất hữu cơ B. Hơi của 12,5 gam chất B nói trên chiếm 1 thể tích của 2,80 gam nitơ trong cùng điều kiện. Công thức cấu tạo của A là
Đáp án : D
Ta có số mol B = số mol N2 = 2,8 / 28 = 0,1Phân tử lượng B = 12,5 / 0,1 = 125 => B có 1 nguyên tử Br R-(OH)z + KBr Br-R-(OH)z−1 R + 80 + 17z - 17 = 125 => R = 60 - 17z => z = 2 và R = 28
=> rượu A là HO-CH2-CH2-OH
Câu 19:
Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là
Đáp án : B
Gọi x, y lần lượt là số mol của glixerol và ancol đơn chức, no. Từ phản ứng giữa hỗn hợp ancol với Na, ta có
3x/2 + 1y/2 = 8.96/22.4 = 0.4 (1)Glixerol phản ứng với Cu(OH)22C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 -> [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O0.2--------------0.1 mol=> thay vào pt (1) => số mol ancol no, đơn chức = 0.2 mol=> m (glixerol) = 18.4 gam
=> m (ancol đơn chức, no) = 30.4 - 18.4 = 12 gam
=> M (ancol) = 12/0.2 = 60 gam/mol=> ancol là C3H7OH
Câu 20:
Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là
Đáp án : A
Ta có nH2 = (15,6 – 15,2) : 2 = 0,2 mol = nH2O ở phản ứng tách nước tạo ete
=> m ete = 15,6 – 0,2 . 18 = 12 gam
Câu 21:
Cho 6,4 gam dung dịch ancol A có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng dư Na, thu được 2,8 lit H2 (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử của ancol A là:
Đáp án : D
Do trong A có cả nước nên khí thu được là của Na phản ứng với rượu và Na phản ứng với nước.
Theo bài ra, ta có m ancol = 6,4 . 71,875% = 4,6 gam
=> m nước = 1,8 gam. => nH2O = 0,1 mol
=> Số mol khí sinh ra do Na tác dụng với nước là 0,1 : 2 = 0,05 mol.
Tổng số mol hidro thu được là 0,125 => Số mol khí sinh ra do Na tác dụng với rượu là 0,075 mol.
Ta có phương trình:
R(OH)x --> x/2 H2
0,15/x <------- 0,075
Lại có M ancol = m : n = 4,6 : (0,15/x) = 92x/3 => x = 3 và ancol là C3H8O3
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm ancol etylic và một ancol đa chức A có số nguyên tử C không vượt quá 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2 và 0,85 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 0,225 mol H2. Công thức phân tử A và phần trăm khối lượng của nó trong X lần lượt là:
Đáp án : B
Gọi số mol ancol etylic là a và số mol A là b. Dựa vào đáp án ta thấy 2 ancol đều no nên tổng số mol ancol a + b = 0,85 – 0,6 = 0,25 mol.
nH2 = 0,225 mol
Theo đề bài (hoặc đáp án) A chỉ có thể có 2 chức hoặc 3 chức. Xét trường hợp A có 3 chức:
a + b = 0,25 và a + 3b = 0,225.2 => a = 0,15 và b = 0,1 mol
=> Bảo toàn C và H, ta tìm được A là C3H5(OH)3 và phần trăm khối lượng:
% C3H5(OH)3 = 0,1.92 : (0,1.92 + 0,15.46) = 57,14%
(Trường hợp A có 2 chức không thỏa mãn)
Câu 23:
Cho 8,5 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức tác dụng hết với Na, thu được 2,8 lit khí H2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 8,5 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC (với hiệu suất phản ứng của mỗi rượu là 80%) thì thu được m gam hỗn hợp 6 ete. Giá trị của m là:
Đáp án : B
nH2 = 0,125 mol = số mol nước tách ra từ ete, do đó khối lượng ete thu được theo lý thuyết là 8,5 – 0,125.18 = 6,25.
Nhưng hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80% nên khối lượng ete thu được theo thực tế là 6,25.80% = 5 gam
Câu 24:
Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 2. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án : B
Khi X tác dụng với Na ta có số mol Hidro bằng số mol X và X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 :2 nên có 2 nhóm OH và 2 nhóm OH phải gắn trực tiếp vào nhân thơm. Kết hợp đáp án, chí có chất CH3C6H3(OH)2 thỏa mãn