Bài tập Ankin cơ bản cực hay có lời giải (P1)
-
481 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ý kiến khẳng định nào sau đây đúng ?
Đáp án D
Đáp án A sai vì CH2=CH-CH=CH2 là hiđrocacbon không no, mạch hở, có dạng CnH2n - 2 nhưng không phải là ankin.
Đáp án B sai vì CH≡C-CH=CH2 là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong mạch có liên kết ba nhưng không phải là ankin.
Đáp án C sai vì axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankin.
Câu 2:
Nhận định về 3 chất: C2H6, C2H2, C3H8. Chất nào có nguyên tử H linh động nhất?
Đáp án C
Ta có sự sắp xếp về độ linh động của H trong các phân tử: CH3-CH3 < CH2=CH2, CH≡CH.
Trong nhóm các hiđrocacbon thì ankin có liên kết 3 bền hơn liên kết đôi của anken, liên kết đôi lại bền hơn liên kết đơn ở anken (ở đây là nói về sự cắt đứt liên kết giữa 2 ngtử C). Mà liên kết CC càng bền thì liên kết CH càng kém bền, do đó xét về H linh động thì của ankin > anken > ankan tương ứng.
Câu 3:
Nhận định về 3 chất: C2H4, C2H6, C2H2. Chất nào có nguyên tử H linh động nhất? Phản ứng nào chứng minh điều đó ?
Đáp án D
Ta có độ linh động của H trong các phân tử: CH≡CH < CH2=CH2 < CH3-CH3.
Phản ứng chứng minh được C2H2 có nguyên tử H linh động nhất là C2H2 (hai hiđrocacbon còn lại không có phản ứng này).
CH≡CH + AgNO3/NH3 → AgC≡CAg + NH4NO3
Câu 4:
Câu nào sau đây sai ?
Đáp án B
Điều kiện để có đồng phân hình học:
- Trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.
- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
→ Ankin không có đồng phân hình học
Câu 5:
Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) ?
Đáp án C
Để phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3 thì hiđrocacbon có nối ba ở đầu mạch.
Ankin C4H6 có 1 đồng phân thỏa mãn: CH≡C-CH2-CH3
Câu 6:
Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa ?
Đáp án B
Có 2 chất đó là ( Lưu ý là chỉ có C đầu mạch liên kết 3 mới tác dụng)
Câu 7:
Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ?
Đáp án B
Có 4 đồng phân thỏa mãn là CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3, CH≡C-CH2-CH(CH3)2,
CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3, CH≡C-C(CH3)3
Câu 8:
Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp ?
Đáp án B
Đặt CTC của ankin là CnH2n - 2
Ta có n = 4.
C4H6 có 2 ankin phù hợp là CH≡C-CH2-CH3, CH3-C≡C-CH3
Câu 9:
C4H6 có bao nhiêu đồng phân mạch hở ?
Đáp án D
C4H6 có 4 đồng phân mạch hở là CH≡C-CH2-CH3, CH3-C≡C-CH3, CH2=CH-CH=CH2,
CH3-CH=C=CH2
Câu 10:
Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ?
Đáp án C
C5H8 có 3 ankin là CH≡C-CH2-CH2-CH3, CH≡C-CH(CH3)2, CH3-C≡C-CH2-CH3
Câu 11:
Cho ankin X có công thức cấu tạo sau:
Tên của X là
Đáp án A
Đánh số: C1H3-C2≡C3-C4H(CH3)-C5H3
→ Tên gọi: 4-metylpent-2-in
Câu 13:
Gọi tên chất: CH3 – CH(CH3) – C ≡ C – CH2 – CH3
Đáp án D
Đánh số: C1H3-C2H(CH3)-C3≡C4-C5H2-C6H3
→ Tên gọi 2-metylhex-3-in hoặc etylisopropylaxetilen
Câu 14:
V19.14. Cho phản ứng: C2H2 + H2O → X.
X là chất nào dưới đây ?
Đáp án B
CH≡CH + H-OH CH2=CH-OH (không bền) → CH3-CHO
→ X là CH3CHO
Câu 15:
Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C≡CH + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3
X có công thức cấu tạo là
Đáp án B
Nguyên tử H đính vào cacbon mang liên kết ba linh động hơn rất nhiều so với H đính với cacbon mang liên kết đôi và liên kết đơn, do đó nó có thể bị thay thế bằng nguyên tử kim loại.
CH3-C≡CH + AgNO3/NH3 → CH3-C≡CAg↓vàng nhạt + NH4NO3
→ X có CTCT là CH3-C≡CH
Câu 16:
Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 ?
Đáp án B
Những ankin có nối ba ở đầu mạch có khả năng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
Trong số các hiđrocacbon mạch hở thì CH≡C-CH3 (C3H4) và CH≡C-CH2CH3 (C4H6) có thể tạo ↓ với dung dịch AgNO3/NH3
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm hiđro và các hiđrocacbon no, chưa no. Cho X vào bình có niken xúc tác, đun nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp Y. Phát biểu nào sau đây sai ?
Đáp án D
Đáp án D sai vì khối lượng phân tử trung bình của hhX nhỏ hơn khối lượng phân tử trung bình của hhY.
Giả sử hhX gồm
→ ∑nhh sau phản ứng = (y - a - b) + a + (x + b) + (z - a - 2b) = (x + y + z - a - 2b)
Theo BTKL: mX = mY → MX x (x + y + z) = MY x (x + y + z - a - 2b)
Mà (x + y + z) > (x + y + z - a - 2b) → MX < MY.
Câu 18:
Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3 /NH3 ?
Đáp án C
Đáp án A sai vì etan không tham gia phản ứng cộng brom, cộng hiđro (xt Ni, to), thế với dung dịch AgNO3/NH3.
Đáp án B sai vì etilen không tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3.
Đáp án D sai vì isopren không tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3.
→ Chất thỏa mãn là axetilen:
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
CH≡CH + 2Br2 → CHBr2-CHBr2
CH≡CH + 2H2 CH3-CH3
CH≡CH + AgNO3/NH3 → AgC≡CAg↓ + NH4NO3
Câu 19:
Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 → X → Y → Z → Cao su buna. Công thức phân tử của Y là
Đáp án C
• CH4 CH≡CH CH≡C-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH2
-(-CH2-CH=CH-CH2-)n-
→ Y là CH≡C-CH=CH2 (C4H4)
Câu 20:
Có chuỗi phản ứng sau:
Xác định N, B, D, E biết rằng D là một hiđrocacbon mạch hở, D chỉ có 1 đồng phân.
Đáp án C
CH≡C-CH3 + H2 CH2=CH-CH3 CH3-CHCl-CH3 CH2=CH-CH3
→ N là CH≡C-CH3 (C3H4), B là Pd, D là CH2=CH-CH3 (C3H6), E là CH3-CHCl-CH3
Câu 21:
Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen ?
Đáp án C
AgC≡CAg + 2HCl → HC≡CH + 2AgCl↓
2CH4 CH≡CH + 3H2
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + CH≡CH
→ Chất không điều chế trực tiếp được axetilen là Al4C3
Câu 22:
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dd nào sau đây ?
Đáp án C
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dd AgNO3/NH3:
CH≡CH + 2AgNO3/NH3 → AgC≡CAg↓ + NH4NO3
CH2=CH2 + AgNO3/NH3 → không phản ứng.
Ta không dùng dd brom dư và dd KMnO4 vì nó phản ứng với cả etilen và axetilen.
Câu 23:
Để nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí không màu sau đây: SO2, C2H2, NH3 ta có thể dùng hoá chất nào sau đây ?
Đáp án C
Ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí. Khi cho quỳ tím ẩm vào các bình khí:
- Quỳ tím chuyển màu hồng → SO2.
- Quỳ tím chuyển màu xanh → NH3.
- Quỳ tím không chuyển màu → C2H2.
Câu 24:
Cho dãy chuyển hoá:
Các chất Y, Z lần lượt là
Đáp án A
CH≡C-CH3 ↓AgC≡C-CH3 HC≡C-CH3 + ↓AgCl
→ Y và Z lần lượt là CH3-C≡CAg và AgCl
Câu 25:
Cho các chất sau: hex-1-en, hexan, hex-1-in. Hóa chất để nhận biết ba chất trên là
Đáp án A
Để phân biệt: hex-1-en, hexan, hex-1-in ta dùng dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Brom.
- B1: Ta cho các chất phản ứng lần lượt với AgNO3/NH3
+ Nếu có ↓ vàng nhạt xuất hiện → hex-1-in:
HC≡C-CH2-CH2-CH2-CH3 + AgNO3/NH3 → AgC≡C-CH2-CH2-CH2-CH3↓ + NH4NO3
+ Không có hiện tượng gì là hexan và hex-1-en.
- B2: Cho hai dung dịch còn lại phản ứng với brom:
+ Nếu brom mất màu → hex-1-en
CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-CH2-CH2-CH3
+ Nếu không có hiện tượng gì là hexan.