Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Kiểm tra một tiết chuyên đề viii có đáp án
-
573 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:
Hướng dẫn PVC: poli vinyl clorua
Chọn D
Câu 3:
Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là :
Đáp án A
Hướng dẫn
CH3CH(CH3)CHBrCH3 → CH3 – C(CH3) = CH – CH3 + HBr (đk: KOH, ancol, to)
Câu 4:
Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là chất nào sau đây ?
Đáp án A
Hướng dẫn
Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lần nước, người ta thường dùng thuốc thử là CuSO4 khan:
CuSO4 (màu trắng) + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh)
Câu 5:
Tên thay thế của C2H5OH là
Đáp án C
Tên thông thường là ancol etylic
Tên thay thế là etanol
Câu 6:
Phenol không phản ứng với chất nào sau đây ?
Đáp án C
Hướng dẫn
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + 3HBr
Câu 7:
Ancol etylic 40o có nghĩa là
Đáp án C
Hướng dẫn
Độ rượu: xo cho biết trong 100ml dung dịch ancol có x ml C2H5 nguyên chất
Câu 8:
Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
Đáp án B
Hướng dẫn
Dẫn xuất halogen là phân tử hidrocacbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen.
Câu 9:
Công thức tổng quát của ancol không no có một nối đôi, đơn chức là:
Đáp án B
Hướng dẫn
Ancol không no 1 nối đôi, đơn chất => có 1 lk π trong phân tử => CT: CnH2nO
Câu 10:
Cả phenol và ancol etylic đều phản ứng được với
Đáp án A
Hướng dẫn
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
Câu 11:
Cho các chất sau:
CH3OH (X); CH3CH2OH (Y); CH3CH2CH2CH2OH (Z) và CH3CH2CH2OH (T).
Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm hydroxyl là:
Đáp án C
Hướng dẫn Những chất ở cùng dãy đồng đẳng thì nhiệt độ sôi tăng khi mạch C tăng.
Câu 13:
Tên gọi của hợp chất sau là:
Đáp án D
Hướng dẫn
Chức ancol được ưu tiên hơn anken, mạch chính được đánh số từ C2H5 là mạch dài nhất. => tên gọi: 4-metyl-hept-6-en-3-ol.
Câu 14:
Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là :
Đáp án D
Hướng dẫn
Câu 17:
Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Ưu tiên đánh số thứ tự mạch chính từ phía có nhóm chức. Đọc tên nhóm chức, tên nhánh theo thứ tự abc.
Câu 18:
Nhỏ từ từ từng giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:
Đáp án D
Hướng dẫn giải: Phản ứng của dung dịch phenol với dd Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom.
Câu 19:
Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là
Đáp án D
Hướng dẫn
Gồm có đồng phân ancol và đồng phân ete
Câu 20:
Cho các dẫn xuất halogen sau :
(1) C2H5F (2) C2H5Br (3) C2H5I (4) C2H5Cl
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là :
Đáp án A
Hướng dẫn
Các chất trên cùng thuộc dẫn xuất halogen, không có lk Hidro trong phân tử nên phân tử có M càng lớn nhiệt độ sôi càng cao
Câu 21:
Công thức tổng quát của ancol no 2 chức là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Ví dụ: C2H6O2 : CH2OH – CH2OH
Câu 22:
Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?
Đáp án B
Hướng dẫn Dẫn xuất halogen là phân tử hidrocacbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen.
Câu 23:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Vậy X, Y, Z là:
Đáp án B
Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:
CH2 = CH – CH3 + Cl2 500o→ CH2 = CH – CH2Cl + HCl
CH2 = CH - CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl – CHOH – CH2Cl + HCl
CH2Cl – CHOH – CH2Cl + NaOH → CH2OH – CHOH – CH2OH + 2NaCl
Câu 24:
Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào ?
CH3–CH2–CHCl–CH3
Đáp án C
Hướng dẫn
CH3–CH2–CHCl–CH3 CH3–CH=CH–CH3 + HCl
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Vậy CTPT của ancol là:
Đáp án B
Hướng dẫn = 0,3 mol
CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
1mol n mol
0,15 0,3
=> 0,15n = 0,3 → n = 2
Vậy CTCT của rượu là C2H5OH
Câu 26:
Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm
Đáp án B
Hướng dẫn
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
Câu 27:
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
Đáp án B
Hướng dẫn
Theo bài ra, ta có = 0,336 : 22,4 . 2 = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng:
=> mmuối = mancol + mNa – = 1,24 + 0,03.23 - 0,015.2 = 1,9 gam
Câu 28:
Đun chất sau với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư (to cao, p cao).
Sản phẩm hữu cơ thu được là :
Đáp án C
Hướng dẫn
Dẫn xuất halogen bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo ancol.
OH gắn trực tiếp vòng benzen có khả năng phản ứng tiếp với dd kiềm (tính axit của phenol)
Câu 29:
Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là:
Đáp án B
Hướng dẫn
Điều kiện có đồng phân hình học:
- a khác b => Đ/a B không có đồng phân hình học
- Nếu 2 nhóm có khối lượng phân tử nhỏ hơn nằm về cùng 1 phía ta được đồng phân cis, nằm khác phía ta được đồng phân trans.
Câu 30:
Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?
Đáp án C
Hướng dẫn
- Dùng dd Br2 nhận biết được phenol: tạo kết tủa trắng và mất màu nước brom
- Sau đó dùng dd Cu(OH)2 nhận biết được glixerol : xuất hiện phức xanh.
Câu 31:
Đốt cháy 0,2 mol rượu no đơn chức mạch hở thu được 8,8g CO2 và m(g) H2O. m có giá trị là:
Đáp án B
Hướng dẫn CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
1 mol n mol n+1
0,1 0,1n 0,1(n+1)
=> n = 2
= 0,1(n + 1) = 0,1n + 0,1 = 0,3
= 0,3.18 = 5,4(g)