IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập Đại cương về Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (mức độ thông hiểu)

Bài tập Đại cương về Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (mức độ thông hiểu)

Bài tập Đại cương về Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (mức độ thông hiểu)

  • 312 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chất nào sau đây là chất hữu cơ?

Xem đáp án

Đáp án A

Chất hữu cơ là hợp chất của C trừ CO,CO2 muối cacbonnat, muối cacbua…


Câu 3:

Một số hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O và có khối lượng phân tử 60 đvC. Trong các chất trên số chất tác dụng với Na là:

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất hữu cơ mạch hở có M = 60 tác dụng với Na có thể có CTPT là

C3H8O: CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CH(OH)-CH3

C2H4O2: CH3COOH; OHC-CH2-OH

Vậy có 4 chất thỏa mãn


Câu 4:

Cho thí nghiệm như hình vẽ:

 

Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ?

 

Xem đáp án

Đáp án B

Từ hình vẽ: Bông trộn CuSO4 khan để nhận biết ra sự có mặt của nước  (CuSO4 khan màu trắng sẽ chuyển sang màu xanh) => nhận biết sự có mặt của Hiđro

Dung dịch Ca(OH)2 ( hiện tượng dd Ca(OH)2 trong suốt sẽ vẩn đục ) dùng để nhận biết ra CO2  => nhận biết sự có mặt của Cacbon


Câu 5:

Các chất hiđrocacbon: metan, etilen, axetilen, benzen có tính chất hóa học chung là:

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất: CH4, C2H4, C2H2, C6H6 thuộc hợp chất ankan, anken, ankin, benzen => chỉ có duy nhất 1 tính chung là phản ứng cháy => trong các đáp án không có tính chất này


Câu 6:

Thực hiện quá trình phân tích định tính C và H trong hợp chất hữu cơ theo hình bên. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2

Xem đáp án

Đáp án D

C + 2[O] to CO2

2H + [O] to H2O

CuSO4 khan giữ lại H2O

CO2 sục vào dung dịch Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng.


Câu 7:

Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

Xem đáp án

Đáp án B

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…).

=> Cặp CH3Cl, C6H5Br là chất hữu cơ


Câu 9:

Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là

1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

5. dễ bay hơi, khó cháy.

6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

Nhóm các ý đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là

1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.                    

2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.


Câu 10:

Tách benzen (ts0 = 800C) Tách benzen  (ts0 = 1180C) ra khỏi nhau có thể dùng phương pháp

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới.

Công thức phân tử của methadone là

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức chung của hợp chất hữu cơ có chứa C, H, O, N:

CnH2n+2-2k+mOnNm (k = π + vòng)

- Đếm số C: Ta thấy hợp chất trên có 21C

- Tìm k:

+ Số liên kết π: 3 + 3 + 1 = 7

+ Số vòng: 1 + 1 = 2

=> k = 7 + 2 = 9

- n = 1; m = 1

Thay vào công thức tổng quát ta được:

C21H27NO


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai là: Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.

Vì cùng khối lượng phân tử nhưng có thể khác nhau về thành phần nguyên tử (ví dụ C5­H10 và C3H5CHO)


Câu 14:

Kết luận nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu đúng là: Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.


Câu 15:

Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án C

Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức cấu tạo


Câu 16:

Cho các chất sau: CH3–O–CH3 (1), C2H5OH (2), CH3CH2CH2OH (3), CH3CH(OH)CH3 (4), CH3CH(OH)CH2CH3 (5), CH3OH (6). Những cặp chất là đồng phân của nhau

Xem đáp án

Đáp án A

(1) và (2) là đồng phân của nhau vì có cùng CTPT C2H6O

(3) và (4) là đồng phân của nhau vì có cùng CTPT C3H8O


Câu 18:

Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chất

Xem đáp án

Đáp án A

Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chất không no


Câu 19:

Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: CH≡CH; CH2=CH2; CH2=CH-CH=CH2 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Trong phân tử CH≡CH có 1 liên kết σ(C-C) và 2 liên kết σ(C-H)

Trong phân tử CH2=CH2 có 1 liên kết σ(C-C) và 4 liên kết σ(C-H)

Trong phân tử CH2=CH-CH=CH2 có 2 liên lết σ(C-C) và 6 liên kết σ(C-H)


Câu 20:

Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

Xem đáp án

Đáp án C

Chất có đồng phân hình học là CH3-CH=CH-CH=CH2


Bắt đầu thi ngay