Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án (Thông hiểu)
-
885 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng?
A sai vì HCOOH là axit yếu, phân li không hoàn toàn nên nồng độ [H+] giảm, pH thay đổi tuy nhiên còn phụ thuộc cả vào độ điện li nên không tuân theo đúng tỉ lệ pha loãng.
B đúng vì HCOOH ⇆ HCOO- + H+. Khi thêm dung dịch HCl, nghĩa là thêm H+, như vậy cân bằng hóa học chuyển dịch sang trái → độ điện li của axit giảm.
C đúng (SGK 11NC – trang 9)
D đúng vì HCOOH ⇆ HCOO- + H+.
pH = 3 → [H+] = 0,001M
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Trong dung dịch CH3COOH 4,3.10-2 M người ta xác định được nồng độ ion H+ là 8,6.10-4 M. Phần trăm phân tử CH3COOH phân li ra ion là
Phương trình phân li:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+.
(b) Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn có khả năng phân li ra ion H+.
(c) Theo Bronstet : Axit là chất nhận proton (tức H+) còn bazơ là chất nhường proton (H+).
(d) Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có thể phản ứng được với axit, vừa phản ứng được với bazơ.
Số phát biểu đúng là:
(a) (b) (d) đúng
(c) sai vì axit là chất cho proton
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Cho dãy các chất Al, Al(OH)3, NaHCO3, Na2SO4, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
Ta có:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O.
Vậy các chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là:
Al, Al(OH)3, NaHCO3, Zn(OH)2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Một dung dịch chứa 0,2 mol Cu2+; 0,3 mol K+, a mol và b mol. Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 62,3 gam. Giá trị của a và b lần lượt là:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
→ 2.0,2 + 0,3 = a + 2b → a + 2b = 0,7 (1)
Tổng khối lượng muối tan là:
→ 0,2.64 + 0,3.39 + 62a + 96b = 62,3 → 62a + 96b = 37,8 (2)
Từ (1) và (2)
→ a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Dung dịch Y chứa (0,1 mol), (0,3 mol), (0,4 mol), (y mol). Khi cô cạn dung dịch lượng muối khan thu được là
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :
2.0,1 + 2.0,3 = 0,4 + y → y = 0,4
Khi cô cạn dung dịch xảy ra phản ứng:
sau cô cạn muối khan chứa: (0,1 mol), (0,3 mol), (0,4 mol), (0,2 mol)
= 0,1.40 + 0,3.24 + 0,4.35,5 + 0,2.60 = 37,4 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Trộn 200 ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dd Ba(OH)2 a mol/lit thu được dd có pH = 3. Vậy a có giá trị là:
Ta có: ∑nH+ = 0,2( 0,3+ 0,5)= 0,16mol ; nOH-= 0,4.a
Sau khi phản ứng xảy ra dung dịch thu được có pH= 3 chứng tỏ axit dư.
nH+ dư = 10-3 .0,4= 0,0004 mol
=> số mol H+ = bằng số mol H+ dư + số mol OH-
=> 0,16 = 0,4.a +0,0004
Vậy a = 0,399
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1?
pH = 1 => [H+] = 0,1M
Đặt thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào là V (lít)
=> nHCl = V mol
Sau khi trộn với 90 ml H2O:
[H+] = CM HCl sau trộn = = 0,1 M => V = 0,01 lít = 10ml
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Dung dịch axit fomic HCOOH 0,007 M có độ điện li = 0,1. Tính pH của dung dịch HCOOH:
Phương trình phân li:
α = = 0,1 nên CH+ = 0,1.CHCOOH = 0,1. 0,007 = 0,0007 M
=> pH = -log[H+] = -log(0,0007) = 3,15
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:
Ta thấy:
AgCl là chất kết tủa loại B
Al2(CO3)2 không tồn tại bị thủy phân thành Al(OH)3 và giải phóng khí CO2 loại C
Ag2CO3 là chất kết tủa Loại D
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Cho các ion sau : K+( 0,15 mol) ; Fe2+(0,1 mol) ; NH4+(0,2mol) ; H+(0,2 mol) ; Cl-(0,1 mol); SO42-(0,15 mol) ; NO3-(0,05 mol) ; CO32-(0,15 mol). Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong các ion trên không trùng nhau. 2 dung dịch đó là :
H+ và CO32- không thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch
Tương tự với Fe2+ ; H+ ; NO3-
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Cho các phản ứng sau:
(a) NaOH + HClO → NaClO + H2O
(b) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
(c) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
(d) Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
Số phản ứng có cùng phương trình in rút gọn: H+ + OH- → H2O là
(a) OH- + HClO → ClO- + H2O
(b) Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O
(c) 3OH- + H3PO4 → PO43- + 3H2O
(d) OH- + H+ → H2O
=> chỉ có 1 phản ứng (d) có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
Các chất không tan, các axit, bazo yếu, các khí để nguyên phân tử khi viết phương trình ion rút gọn.
Câu 13:
Phản ứng nào dưới đây có phương trình ion rút gọn là:
A. Ba2++2OH-+ 2H+ + SO42- → BaSO4 + 2H2O
B. Ba2++ 2HCO3- + 2H++ SO42- → BaSO4 + 2H2O + 2CO2
C. Ba2++ 2OH-+ 2H+ + SO42- → BaSO4 + 2H2O
D. Ba2++ SO42-→ BaSO4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Có 4 dung dịch riêng biệt: Na2CO3, Na2SO4, NaNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được mấy chất?
- Nhúng quỳ tím vào 4 dung dịch muối:
+ Quỳ chuyển xanh => Na2CO3
+ Quỳ không đổi màu => Na2SO4 ; NaNO3 ; BaCl2
- Cho Na2CO3 lần lượt vào 3 dung dịch chưa nhận biết được:
+ Xuất hiện kết tủa trắng => BaCl2
+ Không hiện tượng => Na2SO4 ; NaNO3
- Thêm BaCl2 lần lượt vào 2 dung dịch ở nhóm không kết tủa
+ Xuất hiện kết tủa trắng => Na2SO4
+ Không hiện tượng => NaNO3
Như vậy dùng quỳ tím ta có thể nhận biết được cả 4 chất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Để nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa riêng biệt các chất dd HCl, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2 ta dùng một thuốc thử nào sau đây?
- Dùng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển xanh: Ba(OH)2
+ Quỳ tím chuyển đỏ : HCl, H2SO4
+ Quỳ tím không đổi màu: NaCl
- Cho Ba(OH)2 tác dụng với lần lượt 2 dung dịch ở nhóm quỳ chuyển đỏ:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4
+ Không hiện tượng: HCl
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?
CH3COOH là một chất điện li yếu do đó khi hòa tan vào nước không phân li hoàn toàn thành ion.
=> [H+] < 0,1M
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Xét phương trình: 2H+ + S2- → H2S . Đâu là phương trình phân tử của phương trình ion thu gọn trên?
A.FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
B.2CH3COOH + S2− → 2CH3COO− + H2S
C.2H+ + S2− → H2S (HSO4− → H+ + SO2−4)
D.Ba2+ + S2− + 2H+ + SO2−4 → BaSO4↓ + H2S↑
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Để phân biệt dung dịch Na3PO4 và dung dịch NaNO3 nên dùng thuốc thử nào sau đây?
Để nhận biết PO43- ta sử dụng ion Ag+ tạo kết tủa màu vàng theo PTHH:
3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Có các dung dịch AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, thì có thể dùng thêm thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?
Sử dụng thuốc thử là dung dịch NaOH
+ Xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan: AlCl3
+ Xuất hiện kết tủa trắng, không tan khi NaOH dư: MgCl2
+ Không có hiện tượng: NaCl, H2SO4
Tách lấy kết tủa của phản ứng NaOH với MgCl2 làm thuốc thử nhận biết 2 chất còn lại
+ Kết tủa tan: H2SO4
+ Không hiện tượng: NaCl
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1M biết Ka = 1,8.10-5
CH3COOH ⇆ H+ + CH3COO- Ka = 1,8.10-5
Ban đầu : 0,1M 0 0
Phân li x x x
Cân bằng 0,1- x x x
Kb = x2/(0,1 – x) = 1,8.10-5
=> Giải phương trình bậc hai, ta có : x = 1,33267.10-3 = 10-2,87M => pH = 2,87
Đáp án cần chọn là: B