Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic nâng cao

70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic nâng cao

70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic nâng cao (p1)

  • 760 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất?

Xem đáp án

Đáp án  D

* Hòa tan 5 chất rắn trên vào nước.

- Chất nào tan trong nước là NaCl, Na2CO3, Na2SO4 (nhóm I)

- Chất không tan trong nước là BaCO3, BaSO4 (nhóm II)

* Sục khí CO2 vào 2 chất ở nhóm II

- Chất nào tan thu được dung dịch trong suốt thì đó là BaCO3

BaCO3+ CO2+ H2O→ Ba(HCO3)2

- Chất không tan là BaSO4

* Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 thu được ở trên cho vào 3 chất ở nhóm I

- Chất nào xuất hiện làm xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2CO3 và Na2SO4

Na2CO3+ Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + 2NaHCO3

Na2SO4+ Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + 2NaHCO3

- Chất nào không có hiện tượng gì là NaCl

* Sục khí CO2 vào 2 kết tủa trên:

- Chất nào tan thu được dung dịch trong suốt thì đó là BaCO3→ Chất ban đầu là Na2CO3

BaCO3+ CO2+ H2O→ Ba(HCO3)2

- Chất không tan là BaSO4→ Chất ban đầu là Na2SO4


Câu 2:

Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3, Hòa tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO dư, cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án  B

Trong 22 gam hỗn hợp X ta đặt nCuO= x mol; nFe2O3= y mol

→ 80x + 160y= 22 gam (1)

- Hòa tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl dư thu 85,25 gam muối.

→ Hòa tan hoàn toàn 22 gam X thu được 85,25/ 2=  42,625 gam

CuO + 2HClCuCl2 + H2Ox                            x molFe2O3 + 6HCl2FeCl3 + 3H2Oy                              2y mol

Ta có: mmuối= mCuCl2+ mFeCl3

=135x+ 162,5.2y= 42,625 gam (2)

Giải hệ gồm PT (1) và (2) ta có x=0,075 mol; y= 0,1 mol

CuO + CO t0 Cu + CO2

Fe2O3+ 3CO t0 2Fe + 3CO2

Ta có: nCO2= nCuO+ 3.nFe2O3= x + 3y= 0,375 mol

CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O

→nBaCO3= nCO2= 0,375 mol

→mBaCO3= 0,375.197=73,875 gam


Câu 3:

Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án  B  

Đặt công thức oxit sắt là FexOy có số mol là a mol

Ta có: nCO= 0,2 mol

FexOy+ yCO t0 xFe + yCO2

a          ay           ax        ay mol

Sau phản ứng thu được ay mol CO2, (0,2-ay) mol CO dư

M¯=mhhnhh=44.ay+28.(0,2-ay)ay+0,2-ay=40ay=0,15 molTa có: mFexOy =a(56x+16y)=56ax+16ay=8 gamax=0,1 molxy=axay=0,10,15=23Công thc oxit là Fe2O3

Sau phản ứng thu được 0,15 mol CO2 và 0,05 mol CO dư

%VCO2=0,150,2.100%=75%


Câu 4:

Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 20,16 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là:

Xem đáp án

Đáp án  C

Ta có: nCO= 0,8 mol; nSO2= 0,9 mol

MxOy + yCO → xM + yCO2 (1)

Ta thấy đáp án M là Fe hoặc Cr nên M có số oxi hóa cao nhất là +3

2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O (2)

Theo PT (2): nM= 2/3.nSO2= 0,6 mol

Theo PT (1):

xy=nMnCO=0,60,8=34 => Oxit là Fe3O4


Câu 5:

Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án  A

Ta có sơ đồ phản ứng:

CO + CuO, Fe2O3

→ Chất rắn X chứa Cu, Fe, CuO dư, Fe2O3 dư, FeO, Fe3O4

Khí Y là CO2

CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

Ta có: nCO2= nBaCO3= 29,55/197= 0,15 mol

Chất rắn X + HNO3 → Cu(NO3)2+ Fe(NO3)3

Áp dụng bảo toàn electron cho cả  quá trình:

- Quá trình cho electron:

C+2 → C+4+ 2e

0,15    0,15  0,3 mol

- Quá trình nhận electron:

N+5+ 3e →NO

         0,3→ 0,1 mol

→ VNO= 22,4. 0,1= 2,24 lít


Câu 6:

Cho dòng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,12 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 nung nóng, thu được 14,352 gam hỗn hợp rắn Y và 0,138 mol CO2. Hòa tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án  C

Đặt nFeO= x mol; nFe2O3= y mol

→ x+y = 0,12 mol (1)

Bản chất phản ứng:

 CO + Ooxit → CO2

ta có: nO (oxit)= nCO2= 0,138 mol

→ mX= mY+ mO (oxit)= 14,352+ 0,138.16=16,56 gam

→ 72x + 160y= 16,56 (2)

Giải hệ (1) và (2) ta có: x= 0,03 mol; y= 0,09 mol

- Quá trình cho electron:

FeO → Fe3++ 1e

0,03                0,03

C+2 → C+4+       2e

          0,138     0,276 mol

- Quá trình nhận electron:

N+5+ 3e →NO

Theo định luật bảo toàn electron:

ne cho= ne nhận → 0,03 + 0,276= 3.nNO

→ nNO=0,102 mol→ VNO= 2,2848 lít


Câu 7:

Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X khô (H2, CO, CO2). Cho X qua dung dịch Ca(OH)2 thì còn lại hỗn hợp khí Y khô (H2, CO). Một lượng khí Y tác dụng vừa hết 8,96 gam CuO thấy tạo thành 1,26 gam nước. Thành phần % thể tích khí CO2 trong X là:

Xem đáp án

Đáp án  B

C + H2O t0 CO + H2 (1)                         0,0420,042 molC + 2H2O t0 CO2  + 2H2 (2)                           0,014(0,07-0,042)CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (3)CO     +          CuO         t0 Cu + CO2 (4)0,042(0,112-0,07)H2   +  CuOt0Cu + H2O (5)0,07    0,07                   0,07

Ta có: nCuO= 0,112 mol; nH2O= 0,07 mol

Tính toán theo phương trình ta có: 0,042 mol CO; 0,014 mol CO2; 0,07 mol H2

%VCO2=%nCO2=nCO2nX.100%=0,0140,014+0,042+0,07.100%=11,11%


Câu 8:

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO dư nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

C + H2O t° CO + H2x                           x        x    mol

C + 2H2O t° CO2 + 2H2y               y         2y

→  nX = 2x + 3y = 15,6822,4 = 0,7 (1)

nNO = 8,9622,4 = 0,4 mol

Bảo toàn electron: 2.nCu = 3.nNO

⇒ 2.nCu = 3.0,4 ⇒ nCu = 0,6 mol

nCu = nO (trong oxit phản ứng) = nCOnH2

⇒ 0,6 = 2x + 2y (2)

Từ (1) và (2) →  x = 0,2 và y = 0,1

→  %VCO = 0,20,7.100% = 28,57%


Câu 9:

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4.Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án  A

Quy hỗn hợp X chứa hai chất: FeO xmol và Fe2O3 y mol

Cho X+ khí CO→Chất rắn Y + khí Z chứa CO, CO2

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O

Có: nCO2= nCaCO3= 0,04 mol

Cho Y + H2SO4 đặc nóng dư thu được nSO2=0,045 mol

- Quá trình cho e:

FeO → Fe3++ 1e

x                      x mol

C+2 → C+4+       2e

          0,04       0,08 mol

- Quá trình nhận electron:

S+6+ 2e →    SO2

         0,09←   0,045 mol

Theo định luật bảo toàn electron:

ne cho= ne nhận → x+0,08 = 0,09→ x= 0,01mol

Muối thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3

→ nFe2(SO4)3= 18/400= 0,045 mol

Bảo toàn nguyên tố Fe ta có:

x+ 2y= 0,045.2→ y= 0,04 mol

→ m= mFeO + mFe2O3=72x + 160y= 72.0,01+ 160.0,04= 7,12 gam


Câu 10:

Khi cho 3,36 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 đi qua CuO dư đốt nóng, rồi sục vào dung dịch nước vôi trong dư, thì thu được 10 gam kết tủa và 4,8 gam đồng. Thành phần % về thể tích của N2 trong hỗn hợp X là giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án  B

Đặt nN2= x mol; nCO = y mol; nCO2= z mol

→ x+y+z=3,36/22,4= 0,15 mol

CO+CuOt0Cu+CO2 (1)y                         y        y mol

ta có: y = nCu = 4,8/64= 0,075 mol; nCO2= y + z mol

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O

Ta có: nCaCO3= nCO2 = y+z = 10/100 = 0,1 mol →z = 0,025 mol

→x = 0,05 mol→%VN2= %nN2= 33,33%


Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO cần dùng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu đốt nóng 12 gam X trong khí CO dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 10 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X bằng:

Xem đáp án

Đáp án  A

Khi cho X tác dụng với HCl: nHCl= 0,225.2= 0,45 mol

CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O

Fe2O3+ 6HCl→ 2FeCl3+ 3H2O

MgO + 2HCl→ MgCl2+ H2O

Đặt nCuO = x mol; nFe2O3= y mol; nMgO = z mol

→ 80x+ 160y +40z= 12 gam (1)

nHCl= 2x+6y+2z= 0,45 mol (2)

CO  +CuOt0Cu        +CO2             x              x molFe2O3 +   3COt02Fe     +3CO2y                                 2y mol

Chất rắn Y chứa x mol Cu; 2y mol Fe và z mol MgO

→ 64x + 56.2y + 40z= 10 gam (3)

Từ các PT(1,2,3) ta có x= 0,05; y=0,025; z=0,1

→%mFe2O3=33,33%


Câu 12:

Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X khô (H2, CO, CO2). Cho X qua dung dịch Ca(OH)2 thì còn lại hỗn hợp khí Y khô (H2, CO). Một lượng khí Y tác dụng vừa hết 20,8 gam Fe2O3 thấy tạo thành 4,86  gam nước. Thành phần % thể tích khí CO2 trong X là:

Xem đáp án

Đáp án  C

C + H2t0  CO +     H2 (1)

                         0,12→   0,12

C + 2H2O t0    CO2 +    2H2 (2)

                           0,075← (0,27-0,12)

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O (3)

3CO        + Fe2O3 t0 2Fe  + 3CO2 (4)

0,12← (0,13-0,09)

3H2           +    Fe2O3 t0  2Fe + 3H2O (5)

0,27            0,09←                     0,27 mol

Ta có: nFe2O3= 0,13 mol; nH2O = 0,27 mol

Tính toán theo phương trình ta có: 0,12 mol CO; 0,075 mol CO2; 0,27 mol H2

%VCO2=%nCO2=nCO2nX.100%=0,0750,12+0,075+0,27.100%=16,129%


Câu 13:

Cho 22,4 lít hỗn hợp X gồm hai khí CO, CO2 đi qua than nóng đỏ (không có mặt không khí) thu được khí Y có thể tích hơn thể tích X là 7,84 lít (thể tích khí đo được ở đktc). Dẫn Y đi qua dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được dung dịch chỉ chứa 20,25 gam Ca(HCO3)2. Thành phần phần trăm về thể tích của  khí  CO trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Đáp án  C

Đặt nCO= x mol; nCO2 = y mol trong hỗn hợp X

→ x+ y= 22,4/22,4= 1mol (1)

CO2+ C t0   2CO

z        z           2z mol

Khí Y chứa 2z+x mol khí CO và y-z mol khí CO2

nY - nX = 7,84/22,4 = 0,35 mol

→ nY = 0,35+ 1 = 1,35 mol

→ 2z +x + y-z = 1,35→ x+ y + z = 1,35 mol (2)

2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ta có: nCO2= 2.nCa(HCO3)2 = 2.20,25/162 = 0,25 mol

→ y - z = 0,25 (3)

Từ (1,2,3) ta có x = 0,4; y = 0,6; z = 0,35 mol

%VCO=%nCO=0,41.100%=40%


Câu 14:

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2. Toàn bộ lượng khí X vừa đủ khử hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí X là:

Xem đáp án

Đáp án  A

C + H2O t0 CO +     H2 (1)

                     0,3→      0,3

C + 2H2Ot0CO2 +    2H2 (2)

                    0,15←   (0,6-0,3)

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O (3)

3CO        + Fe2O3 t02Fe  + 3CO2 (4)

0,3←       (0,3-0,2)

3H2           +    Fe2O3  t0 2Fe + 3H2O (5)

0,60              0,2←                     0,6 mol

Ta có: nFe2O3 = 0,3 mol; nH2O = 0,6  mol

Tính toán theo phương trình ta có: 0,3 mol CO; 0,15 mol CO2; 0,6 mol H2

%VCO2=%nCO2=nCO2nX.100%      =0,150,3+0,15+0,6.100%=14,28%


Câu 15:

Cho hơi nước đi qua than nung nóng đỏ sau khi loại bỏ hơi nước thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Hấp thụ X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa và có V lít khí Y thoát ra. Cho Y tác dụng với CuO dư nung nóng sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án  C

Đặt nCO PT1 = x mol; nCO2 PT2 = y mol

C + H2t0 CO +     H2

                    x            x mol

C + 2H2t0 CO2 +    2H2

                      y            2y mol

→nhỗn hợp X = nCO + nCO2+ nH2 = 2x+ 3y= 17,92/22,4 = 0,8 mol (*)

CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O

nCO2=nBaCO3 = 35,46/197 = 0,18 mol

→ y = 0,18 mol

Thay vào (*) ta có x = 0,13 mol

Khí thoát ra là CO (0,13 mol); H2 (x+2y = 0,49 mol)

CO        + CuOt0  Cu  + CO2 (4)

x                               x

H2           +    CuO t0  Cu + H2O (5)

(x+2y)                        (x+2y) mol

Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit tách ra

Theo PT (4,5) ta có: nO (Oxit tách ra) = nCO+ nH2= x+x+2y = 0,62 mol

→m = 0,62.16 = 9,92 gam


Câu 16:

Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án  D

Do số mol FeO bằng số mol Fe2O3  nên ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành Fe3O4

CO + Fe3O4 → CO2+ Chất rắn

Bản chất phản ứng:

 CO + Ooxit→ CO2

x         x             x mol

Khí trong bình có chứa x mol CO2 và 0,5-x mol CO dư

M¯=mhhnhh=44x+28(0,5-x)x+0,5-x=1,457.28

→x= 0,4 mol

4CO + Fe3O4 t0 3Fe + 4CO2

Theo PT: nFe3O4 phản ứng = 1/4. nCO = 0,1 mol

→ m = mFe3O4= 0,1.232= 23,2 gam


Câu 17:

Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A bằng:

Xem đáp án

Đáp án  A

Đặt số mol FeO là x mol; Số mol Fe2O3 là y mol

→ x+ y = 0,04 mol (1)

Bản chất phản ứng: CO + Ooxit → CO2

CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

Theo PT: nO (oxit) = nCO2=nBaCO3= 9,062/197 = 0,046 mol

Khi cho CO qua hỗn hợp A thì khối lượng chất rắn giảm. Lượng giảm chính là lượng O trong oxit tách ra

→mhỗn hợp A = mB+ mO (oxit tách ra) = 4,784+ 0,046.16 = 5,52 gam

→72x+ 160y = 5,52 gam (2)

Giải hệ gồm (1), (2) ta có x = 0,01; y = 0,03

%mFe2O3=0,03.1605,52.100%=86,96%


Câu 18:

Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 37,12 gam Fe3O4 nung nóng thu được hỗn hợp rắn X. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 43,34 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy bay ra V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án  D

Ta có: nFe3O4= 0,16 mol; nBaCO3= 0,22 mol

CO + Fe3O4→ Hỗn hợp rắn X có chứa Fe, FeO, Fe3O4+ H2SO4 đặc nóng→ SO2

Bản chất phản ứng:

CO + O oxit → CO2

CO2+ Ba(OH)2→ BaCO3+ H2O

nCO = nCO2nBaCO3= 0,22 mol

- Quá trình cho electron:

Fe3O4 → 3Fe+3+ 1e

C+2 → C+4+ 2e

Tổng số mol e cho là: ne cho nFe3O4+ 2.nCO = 0,16+ 2.0,22 = 0,6 mol

- Quá trình nhận electron:

S+6+ 2e → SO2

Theo bảo toàn electron: ne cho = ne nhận = 0,6 mol

nSO2= 0,3 mol → V = 6,72 lít


Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về khối lượng) trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư đi qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z là:

Xem đáp án

Đáp án  C

mS = 16.22,5% = 3,6 gam → nS = 0,1125 mol = nSO42-

→mCu, Fe trong X = mX - mSO42-= 16 - 0,1125.96 = 5,2 gam

Cu2++ 2OH- → Cu(OH)2

Fe2++ 2OH- → Fe(OH)2

Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3

Cu(OH)2 t0CuO + H2O

2Fe(OH)2+ 1/2 O2 t0Fe2O3+ 2H2O

2Fe(OH)3 t0Fe2O3+ 3H2O

CuO + CO t0Cu+CO2

Fe2O3+ 3CO t02Fe + 3CO2

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta có Z chứa Cu và Fe

→ mZ = 5,2 gam


Câu 20:

Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho  m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C
Z gồm CO và CO2

nCO = 0,15 mol ; nCO2= 0,25 mol
nO bị chiếm = 0,25 mol
nO còn lại = 0,2539m/16−0,25 mol
nNO = 7,168/22,4 = 0,32 mol

Coi hỗn hợp Y gồm kim loại: 0,7461m (gam) và O: 0,2539m/16−0,25 (mol)
Ta có:

N+5                  + 3e →           N+2
                       0,96                0,32
 m muối = m KL + mNO3-trong muối 

3,456m = 0,7461m + 62(0,2539m/8−0,5+0,96)
m = 38,43 gam


Câu 21:

Thổi luồng khí CO qua ống đựng m gam Fe2O3. Sau một thời gian thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm 4 chất rắn khác nhau. Hòa tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được  (m1+ 16,68) gam muối khan. Giá trị của m, m1 và thể tích khí CO lần lượt:

Xem đáp án

Đáp án  B

Sơ đồ phản ứng: CO + Fe2O3

→ m1 gam Y+ HNO3 dư→ Fe(NO3)3+ NO

Ta có: nNO = 0,448/22,4 = 0,02 mol

- Quá trình cho e:

C+2 → C+4+ 2e

0,03←        0,06

- Quá trình nhận e:

NO3-+5+ 3e+ 4H+  NO + 2H2O

             0,06←       0,02 mol

Áp dụng định luật bảo toàn e:

ne cho = ne nhận = 0,06 mol → nCO = 0,03 mol

→ VCO = 0,672 lít

Ta có: nO (oxit tách ra) = nCO phản ứng = 0,03 mol

→m1 = m – mO (oxit tách ra) = m- 0,03.16 = m- 0,48 (gam)

Ta có:


Theo bảo toàn nguyên tố Fe ta có:

nFe(NO3)3=2.nFe2O3

 m+16,2242=2m160 →m = 8 gam→m1 = m- 0,48 = 7,52 gam


Câu 22:

Hỗn hợp rắn X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 2:1. Dẫn khí CO đi qua m gam X nung nóng thu được 20 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án  A

Đặt nFeO = 2x mol; nFe3O4= x mol

→nFe = 2x+3x = 5x mol; nO = 2x+ 4x = 6x mol

20 gam hỗn hợp rắn Y có chứa Fe và O

→mO (trong Y) = mY - mFe = 20-5x.56 gam

→mO (đã phản ứng) = mO (X) - mO (Y) = 6x.16- (20-5x.56) = 376x-20 (gam)

→nO (đã phản ứng)= 376x-2016 (mol) = nCO pứ

CO+ m gam X→ 20 gam Y + H2SO4 đặc nóng dư→ Fe2(SO4)3+ SO2

Ta có: nSO2= 5,6/22,4 = 0,25 mol

- Quá trình cho e:

C+2 → C+4+ 2e

Fe→ Fe3++ 3e

5x →          15x mol

- Quá trình nhận e:

S+6+      2e→   SO2             

           0,5←    0,25 mol

O      + 2e    →O-2

Bản chất phản ứng khử oxit sắt: CO + O(oxit) → CO2

Áp dụng định luật bảo toàn e: ne cho = ne nhận

 2.376x-2016 +15x = 0,5+ 6x.2→ x = 0,06 mol

→m = 72.2x+ 232x = 22,56 gam


Câu 23:

Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe2O3, CuO, Fe3O4 (có số mol bằng nhau) đun nóng được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 11,2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). m có giá trị gần nhất với giá trị nào?

Xem đáp án

Đáp án  B

Thành phần chủ yếu của khí than ướt là CO; H2, CO2, N2

Giả sử trong X có các oxit có cùng số mol là x.

Qui hỗn hợp về thành Fe; Cu; O:  
 sau khi cho khí than ướt qua thì:    
CO + O → CO2.
H2 + O → H2O. 
Y gồm: 5x mol Fe; x mol Cu và y mol O. 
Khi phản ứng với HNO3 xảy ra: nNO= 11,2/22,4= 0,5 mol
+ Quá trình cho e:

Fe → Fe+3 + 3e 
Cu → Cu+2 + 2e 
+ Quá trình nhận e:

O + 2e → O-2
N+5 + 3e → N+2
Áp dụng ĐLBT electron đối với quá trình Y tác dụng với HNO3

 3.5x + 2.x = 2.y + 3.0,5

Mặt khác: mY = 56.5x + 64.x + 16.y = 36 
 x = 0,1 mol; y= 0,1 mol 
m = 0,1.160 + 0,1.80 + 0,1.232 = 47,2g. 


Câu 24:

Dẫn từ từ đến hết V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án  B

Ta có: nCa(OH)2= 0,2.1,5 = 0,3 mol; nCaCO3= 20/100= 0,2 mol

Ta có : nCa(OH)2>nCaCO3 nên có 2 trường hợp xảy ra :

- TH1 : Ca(OH)2 dư :

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O

Ta có:nCO2=nCaCO3 = 0,2 mol → V = VCO2= 0,2.22,4 = 4,48 lít

- TH2 : Ca(OH)2 phản ứng hết :

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O

0,2            0,2           0,2

2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

 

0,2← (0,3-0,2)

Ta có: nCO2= 0,2 + 0,2 = 0,4 mol

→ V= VCO2= 0,4.22,4 = 8,96 lít


Câu 25:

Dẫn từ từ đến hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Xem đáp án

Đáp án  D

nCO2= 0,2 mol; nCa(OH)2= 0,1 mol; nNaOH = 0,1 mol; nOH-= 0,3 mol 

 T = nOH-nCO2=0,30,2=1,5→ Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-

 

CO2 + OH- → HCO3-

x          x          x mol

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

y         2y            y mol

Có x+ y = 0,2; x+ 2y = 0,3 suy ra x = 0,1; y = 0,1

Ca2+ + CO32- → CaCO3

0,1        0,1 mol   0,1 mol

mCaCO3= 0,1. 100 = 10 gam

 


Bắt đầu thi ngay