Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 7: Chuyên đề hidrocacbon không no (Có đáp án)
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 7: Chuyên đề hidrocacbon không no (Có đáp án)
-
424 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken ?
Đáp án A
Hướng dẫn
Số mol hỗn hợp X là: nX = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của 2 anken: mX = 7,7 gam
Vậy CTPT của 2 anken kế tiếp là: C3H6 và C4H8
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là :
Đáp án A
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
nH2O = nCO2 ⇒
⇒ m = 14 g
Câu 3:
Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
Đáp án A
Hướng dẫn
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH
Câu 4:
Cho 4,2g anken X phản ứng với 25,28g dung dịch KMnO4 25% thì phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử của X.
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt CTTQ của X: CnH2n.
2CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
(mol)
⇒ 14n = 70 ⇒ n = 5
Vậy CTPT của X là C5H10.
Câu 5:
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là :
Đáp án C
Hướng dẫn
⇒ Z gồm CO2 và O2
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
Phương trình phản ứng :
bđ: 1 10
pư: 1 x
spư: 0 10- x
⇒ 10 -=x
⇒ 40 = 8x + y ⇒ x = 4 và y = 8
Câu 6:
Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
Đáp án D
Hướng dẫn
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH
nKMnO4 = 0,2.0,2 = 0,04 mol; nC2H4 = 0,04.3/2 = 0,06 mol
⇒ VC2H4 = 0,06.22,4 = 1,344 lít
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:
Đáp án C
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = 3/2 n CO2 = 3/2 . 2,4 = 3,6 mol ⇒ VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít
Câu 8:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Tìm công thức cấu tạo của anken.
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi số mol hổn hợp X là 1 mol
Ta có
→ mX = 18,2. 1 = 18,2 g = mY
Mà
→ nY = 18,2/26= 0,7 mol
→ nH2 pư = 1 – 0,7 = 0,3 mol = nanken → nH2 bđ = 0,7 mol
Manken = = 14n → n = 4 → CTPT của anken là C4H8
Anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất ⇒ CTCT của anken là: CH3-CH=CH-CH3.
Câu 9:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá?
Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có :
Vậy hiệu suất tính theo anken hoặc H2 củng được
Giả sử: nX = 1 mol → mX = 15. 1 = 15 g = mY
Mà → nY = 15/20 = 0,75 mol → nH2 pư = 1 – 0,75 = 0,25 mol
Câu 10:
Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Số mol KMnO4 = 0,2.0,2 = 0,04 mol
Phương trình phản ứng:
2KMnO4 + 3C2H4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2
nKMnO4 = 0,04 ⇒ nC2H4 = 0,06
⇒ V = 0,06 . 22,4 = 1,344 (lít)
Câu 11:
Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81MA. CTPT của A là:
Đáp án B
Hướng dẫn
CTPT của anken A: CnH2n; chất hữu cơ B: CnH2n+2O2
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH
MB = 1,81.MA ⇔ 14n + 34 = 1,81.14n ⇒ n = 3
Câu 12:
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?
Đáp án C
Hướng dẫn
mX = 0,3.2 + 0,1.42 = 4,8 g ⇒
mol
nH2 pư = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol
Câu 13:
Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3 gam H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích CO2 (đktc) tạo ra là:
Đáp án B
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n + H2 → CnH2n + 2
nCO2 = nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol; VCO2 = 0,35 .22,4 = 7,84 lít
Câu 14:
Đáp án A
Hướng dẫn
Câu 15:
Hidro hóa hoàn toàn một olefin cần dùng hết 448ml H2 (đktc) và thu được một ankan phân nhánh. Khi cho cùng lượng olefin trên tác dụng với brom thì thu được 4,32 gam dẫn xuất dibrom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy olefin có tên gọi là:
Đáp án A
Hướng dẫn
nolefin = nH2 = 0,02 mol
ndẫn xuất = nolefin = 0,02 mol
CnH2nBr2 = 216 ⇒ n = 4
n = 4 và ankan phân nhánh nên chọn A
Câu 16:
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là:
Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có: nX = 0,2 mol; nCO2 = 0,3 mol;
Ta thấy: ⇒ hh khí X phải có CH4: x mol
Gọi CTTQ anken là CnH2n : y mol
x x
y ny
n = 3 ⇒ anken là C3H6
Câu 17:
Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau: C2H4 → CH2Cl–CH2Cl → C2H3Cl → PV C. Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000kg PVC là:
Đáp án C
Hướng dẫn
nPVC = 5000/62,5 = 80 kmol ⇒ mC2H4 = 80.100.28/80 = 2800kg
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?
Đáp án A
Hướng dẫn
C3H6 + 9/2O2 → 3CO2 + 3H2O
C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
nX = 0,25 mol ⇒ nCO2 = 0,25.3 = 0,75 mol; mCO2 = 0,75.44 = 33 gam;
mX = mC + mH; ⇔ 21,8.2.0,25 = 0,75.12 + 2.nH2O
⇒ nH2O = 0,95mol; mH2O = 18.0,95 = 17,1 gam
Câu 19:
Cho V lít một anken A ở đkc qua bình đựng nước brom dư, có 8 g Br2 đã phản ứng đồng thời khối lượng bình tăng 2,8g. Mặt khác khi cho A phản ứng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm . Giá trị của V và tên của A là:
Đáp án D
Hướng dẫn
CTPT A : CnH2n ; nA = nBr2 = 8/160 = 0,05 mol ⇒ V = 1,12l
MA = 56 ⇒ n = 4;
A phản ứng Br2 cho 1sản phẩm ⇒ A có cấu tạo đối xứng ⇒but-2-en
Câu 20:
Cho 2 hidrocacbon A, B đều ở thể khí. A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí bằng 2 và tỉ khối hơi của B so với A là 0,482. Vậy tổng số đồng phân của A và B là:
Đáp án A
Hướng dẫn
A: C2xHy ⇒ MA = 24x + y = 29,2 = 58 ⇒ x = 2; y = 10
Vậy A là C4H10
B: CxH2x ⇒ B là C2H4
A: có 2 đồng phân
B: có 1 đồng phân
⇒ Số đồng phân của A và B là 3
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hidrocacbon A, thu được 4 lít CO2 và 4 lít hơi nước (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Vậy A và % của nó trong hỗn hợp là
Đáp án B
Hướng dẫn
Các phương trình phản ứng:
a 2a a
b 4xb
Ta có hệ phương trình sau:
⇒ A là C2H6 và chiếm 50%
Câu 22:
Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylenglicol thu được bằng
Đáp án A
Hướng dẫn
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH
netilenglicol = 0,125.3/2 = 0,1875 mol ⇒ m = 0,1875. 62 = 11,625 gam
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin A bằng O2 vừa đủ thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Mặt khác, dẫn m gam A qua dd AgNO3/NH3 dư thấy có 35 gam kết tủa màu vàng nhạt. CTPT của A là.
Đáp án C
Hướng dẫn
CTPT ankin A: CnH2n-2 ; nA = 1/n; M↓A = 35n ⇒ n = 5, M = 175 ⇒ A là C5H8
Câu 24:
Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:
Đáp án C
Hướng dẫn
nCO2 = 1,3 mol; nH2O = 1,3 mol ⇒ Hidrocacbon là anken; CTPT là:
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
nX = 0,5 mol ⇒ n− = 1,3/0,5 = 2,6 ⇒ 2 anken là: C2H4, C3H6;
nC2H4 : nC3H6 = 2:3 ⇒ nC2H4 = 0,2 mol và nC3H6 = 0,3 mol
⇒ mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 gam và mC3H6 = 0,3.42 = 12,6 gam
Câu 25:
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
Đáp án C
Hướng dẫn
CTPT: ; nX = 11,2/ 22,4 = 0,5 mol; mX = 15,4 gam
= 15,4/0,5 = 30,8 ⇒ n− = 2,2. 2
⇒ anken là: C2H4 và C3H6; nC2H4 : nC3H6 = 4:1
⇒ nC2H4 = 0,4 mol và nC3H6 = 0,1 mol
Câu 26:
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
Đáp án B
Hướng dẫn
mol
mol
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là
Đáp án D
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O
nankan = nH2O – nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 (mol)
nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
Câu 29:
Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình đựng nước brom(dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng :
Ta có: nhh Z = = 0,0125 mol
⇒ mhh Z = 0,0125 . 10,08 = 0,252 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhh Y = mC2H2 + mH2 = 0,02.26 + 0,03.2 = 0,58 g
Dựa vào sơ đồ ta thấy: khối lượng bình brom tăng chính là khối lượnghi drocacbon không no được hấp thụ vào nên ta có:
∆ mdd Br2 tăng = 0,58 – 0,252 = 0,328g
Câu 30:
Cho 3,36 lít khí (đktc) hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken lội qua nước brom thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp này nặng 13 gam. Vậy công thức phân tử của ankan và anken là:
Đáp án C
Hướng dẫn
Gọi CT ankan là CnH2n+2; anken là CmH2m
Từ dữ kiện bài toán cho, lập được biểu thức 2n + m = 9
Mặt khác, do 2 anken này ở thể khí nên n, m ≤ 4 ⇒ n = 3 và m = 3
Câu 32:
Đáp án A
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O
nankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol
⇒ nanken = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol
Câu 33:
Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 160g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là:
Đáp án A
Hướng dẫn
nC2H4 = nBr2 = = 0,25 mol
⇒ %mC2H4 = = 70%
Câu 34:
Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là
Đáp án A
Hướng dẫn
nX = 0,8 mol; nankan = nanken = 0,2 mol; nankin = 0,4 mol; M↓ankin = 96/0,4 = 240 ⇒ ankin là C2H2; nCO2 = 0,6 = 0,2n + 0,2m ⇒ n = 1 và m = 2 ⇒ ankan và ankin là: CH4 và C2H4
mX = 0,2.16 + 0,2.28 + 0,4.26 = 19,2 g
Câu 35:
Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là :
Đáp án D
Hướng dẫn
Áp dụng định luật bảo toàn electron :
mol
lít
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X.
Đáp án A
Hướng dẫn
Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 5,4 gam ⇒ nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
Nhận thấy: nH2O = nCO2 ⇒ hidrocacbon X là anken
Phương trình đốt cháy:
0,1 0,3
Ta có: 0,1.n = 0,3 ⇒ n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6
Câu 37:
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
Đáp án D
Hướng dẫn
Đặt CTPT X là CnH2n-2
⇒ CTPT: C4H6
Câu 38:
Một hỗn hợp gồm C2H2 và đồng đẳng A của axetilen có tỷ lệ mol 1:1. Chia hh thành 2 phần bằng nhau
+ Phần 1 tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 đktc tạo hidrocacbon no.
+ Phần 2 tác dụng với 300ml dd AgNO31M/NH3 thu được 40,1g kết tủa. Tên gọi của A là:
Đáp án C
Hướng dẫn
nC2H2 = nA = x; 2x + 2x = 4x = 0,4 mol ⇒ x = 0,1 mol;
m↓C2H2 = 0,1.240 = 24 gam ⇒ m↓A = 40,1 – 24 = 16,1 gam
⇒ M↓A = 16,1/0,1 = 161 ⇒ A là but-1-in
Câu 39:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là :
Đáp án C
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
⇒ Có thể tính hiệu suất phản ứng theo H2 hoặc theo C2H4
Phương trình phản ứng :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Chọn nX = 4 mol ⇒ nH2 = nC2H4 = 2mol; nH2(pư) = nX – nY = 1 mol
⇒ Hiệu suất phản ứng :
Câu 40:
Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:
Đáp án D
Hướng dẫn
mY = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64 g; mZ = 0,02.16 = 0,32 g;
m↑ = mY – mZ = 1,64 – 0,32 = 1,32 g