Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 7: Chuyên đề hidrocacbon không no (Có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 7: Chuyên đề hidrocacbon không no (Có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 7: Chuyên đề hidrocacbon không no (Có đáp án)

  • 294 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken ?

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Số mol hỗn hợp X là: nX = 3,36/22,4 = 0,15 mol

Phương trình phản ứng:

Cn¯H2n¯+Br2Cn¯H2n¯Br2

Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của 2 anken: mX = 7,7 gam

MX¯=mXnX=7,70,15=1543

n¯=3,67

Vậy CTPT của 2 anken kế tiếp là: C3H6 và C4H8


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

nH2O = nCO2  

 mH2O18=mCO244

m = 14 g


Câu 3:

Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH


Câu 4:

Cho 4,2g anken X phản ứng với 25,28g dung dịch KMnO4 25% thì phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử của X.

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Đặt CTTQ của X: CnH2n.

2CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

nKMnO4=25,28.25158.100=0,04 (mol)

Manken=4,20,06=70

14n = 70 n = 5

Vậy CTPT của X là C5H10.


Câu 5:

Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là :

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

 Mz¯=19.2=38

Z gồm CO2 và O2

Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : 

nO2nCO2=44383832=11

Phương trình phản ứng :

          CxHy+(x+y4)O2xCO2+y2H2O

bđ:       1           10

pư:       1    (x+y4)      x

spư:      0        10-(x+y4)      x

10 -(x+y4)=x

  40 = 8x + y x = 4 và y = 8


Câu 6:

Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

nKMnO4 = 0,2.0,2 = 0,04 mol; nC2H4 = 0,04.3/2 = 0,06 mol

VC2H4 = 0,06.22,4 = 1,344 lít


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

nO2 = 3/2 n CO2 = 3/2 . 2,4 = 3,6 mol VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít


Câu 8:

Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Tìm công thức cấu tạo của anken.

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Gọi số mol hổn hợp X là 1 mol

Ta có

   MX¯=9,1.2=18,2

→ mX = 18,2. 1 = 18,2 g = mY

Mà 

 MY¯=13.2=26

→ nY = 18,2/26= 0,7 mol

→ nH2 pư = 1 – 0,7 = 0,3 mol = nanken → nH2 bđ = 0,7 mol

Manken = 18,20,7.20,3  = 14n → n = 4 → CTPT của anken là C4H8

Anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất CTCT của anken là: CH3-CH=CH-CH3.


Câu 9:

Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

Ta có : 

Media VietJack

Vậy hiệu suất tính theo anken hoặc H2 củng được

Giả sử: nX = 1 mol → mX = 15. 1 = 15 g = mY

Mà   → nY = 15/20 = 0,75 mol → nH2 pư = 1 – 0,75 = 0,25 mol

H=0,250,5.100%=50%


Câu 10:

Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Số mol KMnO4 = 0,2.0,2 = 0,04 mol

Phương trình phản ứng:

2KMnO4 + 3C2H4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2

nKMnO4 = 0,04 nC2H4 = 0,06

V = 0,06 . 22,4 = 1,344 (lít)


Câu 11:

Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81MA. CTPT của A là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

CTPT của anken A: CnH2n; chất hữu cơ B: CnH2n+2O2

3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

MB = 1,81.M 14n + 34 = 1,81.14n n = 3


Câu 12:

Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

m= 0,3.2 + 0,1.42 = 4,8 g  

nY=4,832=0,15 mol

nH2 pư = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol


Câu 13:

Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3 gam H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích CO2 (đktc) tạo ra là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

CnH2n + H2 → CnH2n + 2

nCO2 = nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol; VCO2 = 0,35 .22,4 = 7,84 lít


Câu 14:

Dẫn 0,2 mol một olefin A qua dung dịch brom dư, khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy công thức phân tử của A là:
Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Cn¯H2n¯+Br2Cn¯H2n¯Br2

MX=5,60,2=28n=2


Câu 15:

Hidro hóa hoàn toàn một olefin cần dùng hết 448ml H2 (đktc) và thu được một ankan phân nhánh. Khi cho cùng lượng olefin trên tác dụng với brom thì thu được 4,32 gam dẫn xuất dibrom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy olefin có tên gọi là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

nolefin = nH2 = 0,02 mol

ndẫn xuất = nolefin = 0,02 mol

CnH2nBr2 = 216 n = 4

n = 4 và ankan phân nhánh nên chọn A


Câu 16:

Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

Ta có: nX = 0,2 mol; nCO2 = 0,3 mol; 

Ta thấy:    hh khí X phải có CH4: x mol

Gọi CTTQ anken là CnH2n : y mol

CH4+O2CO2+2H2O

  x           x

CnH2n+O2nCO2+nH2O

  y            ny

x+y=0,2x+ny=0,316x+14ny=22,5.0,2

n = 3 anken là C3H6


Câu 17:

Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau: C2H4 → CH2Cl–CH2Cl → C2H3Cl → PV                                        C. Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000kg PVC là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

nPVC = 5000/62,5 = 80 kmol mC2H4 = 80.100.28/80 = 2800kg


Câu 18:

Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

C3H6 + 9/2O2 → 3CO2 + 3H2O

C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O

nX = 0,25 mol nCO2 = 0,25.3 = 0,75 mol; mCO2 = 0,75.44 = 33 gam;

mX = m+ mH; 21,8.2.0,25 = 0,75.12 + 2.nH2O

nH2O = 0,95mol; mH2O = 18.0,95 = 17,1 gam


Câu 19:

Cho V lít một anken A ở đkc qua bình đựng nước brom dư, có 8 g Br2 đã phản ứng đồng thời khối lượng bình tăng 2,8g. Mặt khác khi cho A phản ứng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm . Giá trị của V và tên của A là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

CTPT A : CnH2n ; nA = nBr2 = 8/160 = 0,05 mol V = 1,12l

MA = 56 n = 4;

A phản ứng Br2 cho 1sản phẩm A có cấu tạo đối xứng but-2-en


Câu 20:

Cho 2 hidrocacbon A, B đều ở thể khí. A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí bằng 2 và tỉ khối hơi của B so với A là 0,482. Vậy tổng số đồng phân của A và B là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

A: C2xHy  MA = 24x + y = 29,2 = 58 x = 2; y = 10

Vậy A là C4H10

B: CxH2x  B là C2H4

A: có 2 đồng phân

B: có 1 đồng phân

Số đồng phân của A và B là 3


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hidrocacbon A, thu được 4 lít CO2 và 4 lít hơi nước (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Vậy A và % của nó trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Các phương trình phản ứng:

C2H2+5O22CO2+H2O

  a                     2a        a

4CxHy+(4x+y)O24xCO2+2yH2O

   b                                 4xb       yb2

Ta có hệ phương trình sau:

a+b=22a+xb=4a+yb2=4x=2y=6a=b

A là C2H6 và chiếm 50%


Câu 22:

Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylenglicol thu được bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

netilenglicol = 0,125.3/2 = 0,1875 mol m = 0,1875. 62 = 11,625 gam


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin A bằng O2 vừa đủ thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Mặt khác, dẫn m gam A qua dd AgNO3/NH3 dư thấy có 35 gam kết tủa màu vàng nhạt. CTPT của A là.

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

CTPT ankin A: CnH2n-2 ; nA = 1/n; M↓A = 35n n = 5, M = 175 A là C5H8


Câu 24:

Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

nCO2 = 1,3 mol; nH2O = 1,3 mol Hidrocacbon là anken; CTPT là: 

CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

nX = 0,5 mol  n = 1,3/0,5 = 2,6 2 anken là: C2H4, C3H6;

nC2H4 : nC3H6 = 2:3 nC2H4 = 0,2 mol và nC3H6 = 0,3 mol

mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 gam và mC3H6 = 0,3.42 = 12,6 gam


Câu 25:

Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

CTPT: Cn¯H2n¯  ; nX = 11,2/ 22,4 = 0,5 mol; mX = 15,4 gam

MX¯=mXnX = 15,4/0,5 = 30,8  n = 2,2. 2

anken là: C2H4 và C3H6; nC2H4 : nC3H6 = 4:1

nC2H4 = 0,4 mol và nC3H6 = 0,1 mol


Câu 26:

Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

nC3H4=nC3H3Ag=17,64147=0,12 mol

nC2H4+2nC3H4=nH2nC2H4=0,1

a=nC2H4+nC3H4=0,22 mol


Câu 27:

Dẫn propen vào dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm hữu cơ là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O

nankan = nH2O – nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 (mol)

nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

%Vanken=0,150,2.100%=75%


Câu 29:

Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình đựng nước brom(dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Sơ đồ phản ứng :

0,02mol_C2H20,03mol_H2Ni,thhY

YC2H2C2H4C2H6H2+ddBr2duhhZ

ZC2H6H2du

nhhZ=0,2822,4=0,0125mol

MZ¯=10,08.2=20,16mhhZ=0,0125.10,08=0,252g

Ta có: nhh Z =   = 0,0125 mol

  mhh Z = 0,0125 . 10,08 = 0,252 g

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mhh Y = mC2H2 + mH2 = 0,02.26 + 0,03.2 = 0,58 g

Dựa vào sơ đồ ta thấy: khối lượng bình brom tăng chính là khối lượnghi drocacbon không no được hấp thụ vào nên ta có:

∆ mdd Br2 tăng = 0,58 – 0,252 = 0,328g


Câu 30:

Cho 3,36 lít khí (đktc) hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken lội qua nước brom thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp này nặng 13 gam. Vậy công thức phân tử của ankan và anken là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

Gọi CT ankan là CnH2n+2; anken là CmH2m

Từ dữ kiện bài toán cho, lập được biểu thức 2n + m = 9

Mặt khác, do 2 anken này ở thể khí nên n, m ≤ 4 n = 3 và m = 3


Câu 31:

Chất nào sau đây không làm đổi màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O

nankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol

nanken = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol


Câu 33:

Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 160g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

nC2H4 = nBr2 = 25.160100.160  = 0,25 mol

%mC2H4 = 0,25.2810  = 70%


Câu 34:

Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

nX = 0,8 mol; nankan = nanken = 0,2 mol; nankin = 0,4 mol; M↓ankin = 96/0,4 = 240 ankin là C2H2; nCO2 = 0,6 = 0,2n + 0,2m n = 1 và m = 2 ankan và ankin là: CH4 và C2H4

mX = 0,2.16 + 0,2.28 + 0,4.26 = 19,2 g


Câu 35:

Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là :

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

Áp dụng định luật bảo toàn electron :

3.nKMnO4=2.nC2H4

nC2H4=32.nKMnO4=32.0,2.0,2=0,06 mol

VC2H4=0,06.22,4=1,344 lít


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X.

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol

Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:

mH2O = 5,4 gam nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol

Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol

Nhận thấy: nH2O = nCO2  hidrocacbon X là anken

Phương trình đốt cháy:

CnH2n+3n/2O2nCO2+nH2O

0,1                            0,3

Ta có: 0,1.n = 0,3 n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6


Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

Đặt CTPT X là CnH2n-2 

 2,7n14n2=4,4822,4n=4

CTPT: C4H6


Câu 38:

Một hỗn hợp gồm C2H2 và đồng đẳng A của axetilen có tỷ lệ mol 1:1. Chia hh thành 2 phần bằng nhau

+ Phần 1 tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 đktc tạo hidrocacbon no.

+ Phần 2 tác dụng với 300ml dd AgNO31M/NH3 thu được 40,1g kết tủa. Tên gọi của A là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

nC2H2 = nA = x; 2x + 2x = 4x = 0,4 mol x = 0,1 mol;

m↓C2H2 = 0,1.240 = 24 gam m↓A = 40,1 – 24 = 16,1 gam

M↓A = 16,1/0,1 = 161 A là but-1-in


Câu 39:

Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là :

Xem đáp án

Đáp án C

Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :

nH2nC2H4=2815152=11

Có thể tính hiệu suất phản ứng theo H2 hoặc theo C2H4

Phương trình phản ứng :

H2+C2H4Ni,tC2H6

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mX=mYnX.MX¯=nY.MY¯

nXnY=MY¯MX¯=5.43,75.4=43

Chọn nX = 4 mol nH2 = nC2H4 = 2mol; nH2(pư) = n– nY = 1 mol

Hiệu suất phản ứng :

H=12.100%=50%


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương