Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 7. Ôn tập chuyên đề sự điên li có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 7. Ôn tập chuyên đề sự điên li có đáp án
-
368 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
So sánh khả năng dẫn điện của các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M sau: HNO3, Na2CO3, K3PO4, Al2(SO4)3?
Đáp án A
Nồng độ mol các ion có trong các dung dịch HNO3, Na2CO3, K3PO4, Al2(SO4)3 lần lượt là 0,2; 0,3; 0,4; 0,5M
nên độ dẫn điện HNO3 ⟨ Na2CO3 ⟨ K3PO4 ⟨ Al2(SO4)3
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
(a)Chất điện li bao gồm axit, bazơ, muối
(b)Dãy các chất: HF, NaF, NaOH đều là chất điện li mạnh
(c) Dãy các chất: C2H5OH, C6H12O6, CH3CHO là các chất điện li yếu
(d) Những chất khi tan trong nước cho dung dịch dẫn điện được gọi là những chất điện li
Số phát biểu đúng là:
Đáp án D
(a)Đúng
(b)Sai vì HF là chất điện li yếu
(c)Sai vì đây là không là các chất điện li
(d)Sai vì có những chất tan trong nước cho dung dịch dẫn điện nhưng không gọi là chất điện li (Ví dụ SO3, CaO,…)
Câu 3:
Thêm từ từ từng giọt dung dịch axit sunfuric vào dung dịch Ba(OH)2 đến dư. Độ dẫn điện của hệ sẽ biến đổi thế nào ?
Đáp án D
Ba(OH)2 → Ba2++ 2OH-
H2SO4 → 2H++ SO42-
H++ OH- → H2O
Ban đầu khi cho H2SO4 vào Ba(OH)2 thì nồng độ mol các ion giảm dần nên độ dẫn điện giảm. Khi Ba2+ và OH- hết thì nồng độ ion tăng lên làm độ dẫn điện tăng.
Câu 4:
Có 4 dung dịch (đều có nồng độ mol 0,1 mol/l). Mỗi dung dịch có chứa một trong 4 chất tan sau: NaCl, C2H5OH, CH3COOH, K2SO4. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau đây?
Đáp án D
C2H5OH ko là chất điện li nên khả năng dẫn điện kém nhất
CH3COOH là chất điện li yếu nên tổng nồng độ các ion ⟨ 0,2 mol
NaCl → Na++ Cl-
0,1 0,1 0,1 Tổng nồng độ các ion là 0,2M
K2SO4→ 2K++ SO42-
0,1 0,2 0,1 Tổng nồng độ các ion là 0,3M
Do đó độ dẫn điện C2H5OH ⟨ CH3COOH ⟨ NaCl ⟨ K2SO4
Câu 5:
Hòa tan 50 gam tinh thể đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước được 200 ml dung dịch A. Tính nồng độ các ion trong A?
Đáp án B
=1M=[Cu2+]= [SO42-]
Câu 6:
Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch?
Đáp án B
[OH-]= (0,5.2.0,1+0,1.0,5)/0,2= 0,75M
Câu 7:
Trộn lẫn 117 ml dung dịch có chứa 2,84 gam Na2SO4 và 212 ml dung dịch có chứa 29,25 g NaCl và 171 ml H2O. Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch thu được là:
Đáp án C
= 0,02 mol; nNaCl=0,5 mol; nNa+= 0,02.2+0,5= 0,54 mol
[Na+]= = 1,08M
Câu 8:
Tính nồng độ mol NO3- trong dung dịch HNO3 10% (D=1,054 g/ml)
Đáp án B
Giả sử có 1000 ml dung dịch HNO3 10%
= V.D= 1000.1,054=1054 gam
= 1054.10/100=105,4 gam; nHNO3=1,673 mol
= = 1,673M= [NO3-]
Câu 9:
Tính nồng độ H+ trong dung dịch thu được khi hòa tan 8 gam SO3 vào 200 ml nước?
Đáp án C
SO3+ H2O → H2SO4
= 0,1 mol; nH+= 0,2 mol; [H+]= =1M
Câu 10:
Trong một dung dịch CH3COOH người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3,0.10-3 M và nồng độ CH3COOH bằng 3,93.10-1 M. Nồng độ mol ban đầu của CH3COOH là:
Đáp án C
CH3COOH ↔ CH3COO- + H+
= 3,0.10-3+ 3,93.10-1=0,396M
Câu 11:
Trong 2 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 12,522.1021 phân tử và ion. Phần trăm số phân tử axit CH3COOH phân li thành ion là:
Đáp án D
Số mol CH3COOH ban đầu là 0,01.2 = 0,02 mol
Tổng số mol phân tử và ion sau khi phân li là: (12,522.1021)/(6,023.1023) = 0,02079 mol
CH3COOH CH3COO- + H+
Ban đầu 0,02 mol
Phản ứng x x x mol
Sau 0,02-x x x mol
Tổng số mol sau phân li là: 0,02 - x + x + x=0,02079 mol suy ra x=7,9.10-4 mol
Số phân tử CH3COOH phân li ra ion là
Câu 12:
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là :
Đáp án A
Các ion muốn tồn tại thì không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.
Ở đáp án A từng cặp ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên tồn tại 4 dung dịch đó.
Ở đáp án B có AgCl là chất kết tủa
Ở đáp án C có Al2(CO3)3 không tồn tại, bị thủy phân ngay theo phương trình
Al2(CO3)3+ 3H2O→ 2Al(OH)3+ 3CO2
Ở đáp án D có Ag2CO3 là chất kết tủa
Câu 13:
Có 4 dung dịch riêng biệt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong dãy sau: Na+, Pb2+, Ba2+, Mg2+, Cl-, NO3-, SO42-, CO32-. Xác định thành phần của từng dung dịch.
Đáp án A
Các dung dịch BaCl2, Pb(NO3)2, MgSO4, Na2CO3 tồn tại được do các ion này không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.
Các ion muốn tồn tại thì không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.
Ở đáp án A từng cặp ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên tồn tại 4 dung dịch đó.
Ở đáp án B có BaCO3 là chất kết tủa
Ở đáp án C có PbCl2 là chất kết tủa
Ở đáp án D có PbSO4 là chất kết tủa
Câu 14:
Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl vừa tan trong dung dịch KOH là:
Đáp án C
Các chất vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với KOH là các chất lưỡng tính
NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O
Ca(HCO3)2+ 2HCl → CaCl2+ 2CO2+ 2H2O
Al2O3+ 6HCl → 2AlCl3+ 3H2O
2NaHCO3+2 KOH → Na2CO3+ K2CO3+ 2H2O
Ca(HCO3)2+ 2KOH → CaCO3+ K2CO3+ 2H2O
Al2O3+ 2KOH → 2KAlO2+ H2O
Câu 15:
Các chất trong dãy nào sau đây vừa tác dụng với dd kiềm mạnh vừa tác dụng với dd axit mạnh?
Đáp án B
NaHCO3, Zn(OH)2, NaHS là các chất lưỡng tính nên vừa tác dụng với axit mạnh vừa tác dụng với kiềm.
Câu 16:
Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của nước) có chứa tất cả bao nhiêu loại ion?
Đáp án C
H3PO4 ↔ H++ H2PO4-
H2PO42- ↔ H++ HPO42-
HPO42- ↔ H++ PO43-
Vậy có tất cả số ion là: H+, H2PO4-, HPO42-, PO43-
Câu 17:
Có 5 dung dịch đựng riêng biệt trong 5 ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl3, Cr(NO3)3, K2CO3, AlCl3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 5 dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là:
Đáp án D
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4+ 2NH3+ 2H2O
2FeCl3+3 Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3+ 3BaCl2
2Cr(NO3)3+ 3Ba(OH)2 → 2Cr(OH)3+ 3Ba(NO3)2
2Cr(OH)3+ Ba(OH)2 → Ba(CrO2)2+ 4H2O
K2CO3+ Ba(OH)2 → BaCO3+ 2KOH
2AlCl3+ 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3+ 3Ba(NO3)2
2Al(OH)3+ Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2+ 4H2O
Số ống nghiệm có kết tủa là: (NH4)2SO4; K2CO3; FeCl3
Câu 18:
Cho dãy các chất: Al, Zn, Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4, NH4HCO3, NaCl, Na2S. Số chất có tính lưỡng tính là:
Đáp án B
Các chất có tính lưỡng tính là: Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, NH4HCO3 (5 chất)
Câu 19:
Pha trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol/l là:
Đáp án C
CM HCl= = 1,6M
Câu 20:
Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M được dung dịch A. Tính pH dung dịch A?
Đáp án C
[OH-]= = 0,75M → [H+]=10-14/ 0,75M
Nên pH= -log[H+]= 13,875
Câu 21:
Hòa tan 47,4 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) và 11,4 gam [Cu(NH3)4]SO4 vào nước để thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của SO42- ?
Đáp án D
Số mol KAl(SO4)2.12H2O và [Cu(NH3)4]SO4 lần lượt là 0,1 mol và 0,05 mol
Số mol SO42- là: 0,1.2 + 0,05= 0,25 mol
[SO42-]= 0,25/0,5= 0,5 M
Câu 22:
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-. Chắc chắn phải có dung dịch nào dưới đây?
Đáp án D
Do Pb 2+ kết hợp được với các ion SO42-, CO32-, Cl- tạo kết tủa
Pb2++ SO42- → PbSO4↓
Pb2++ CO32- → PbCO3↓
Pb2++ 2Cl- → PbCl2↓
nên chắc chắn phải có dung dịch Pb(NO3)2 (do Pb 2+ và NO3- không phản ứng với nhau nên hai ion này cùng tồn tại trong một dung dịch).
Câu 23:
Dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4+, CO32-, PO43-, NO3-, SO42-. Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ được nhiều anion nhất?
Đáp án A
Dùng Ba(NO3)2 thì:
CO32-+ Ba2+ → BaCO3 ↓
2PO43- + 3Ba2+→ Ba3(PO4)2
SO42-+ Ba2+ → BaSO4
Khi đó trong dung dịch chỉ còn anion NO3-
Câu 24:
Trong số các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
Đáp án B
2HNO3 + Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2+ 2CO2+ 2H2O
Na2SO4+ Ba(HCO3)2 → BaSO4+ 2NaHCO3
Ca(OH)2+ Ba(HCO3)2 → CaCO3+ BaCO3+ 2H2O
2KHSO4+ Ba(HCO3)2 → K2SO4+ BaSO4+ 2CO2+ 2H2O
Câu 25:
Trong dung dịch có chứa các cation: K+, Ag+, Fe3+, Ba2+ và một anion. Đó là anion nào sau đây?
Đáp án A
Các ion K+, Ag+, Fe3+, Ba2+ chỉ tồn tại được với anion NO3- vì các ion này không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.
Với anion Cl- không được vì: Ag++ Cl- → AgCl↓
Với anion CO32- không được vì:
2Ag++ CO32- → Ag2CO3↓
Ba2++ CO32- → BaCO3↓
2Fe3+ + 3CO32-+ 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑
Với anion OH- không được vì:
Ag++ OH- → AgOH (không bền, phân hủy thành Ag2O)
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3↓
Câu 26:
Cho các chất sau: CuO (1), Zn (2), Ag(3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), Fe(NO3)2 (10). Axit HCl không tác dụng được với chất số:
Đáp án B
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O
Zn +2HCl→ ZnCl2+ H2
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3+ 3H2O
2KMnO4+ 16HCl→ 2KCl + MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O
MgCO3+ 2HCl→ MgCl2+ CO2+ H2O
AgNO3+ HCl→ AgCl+ HNO3
MnO2+ 4HCl→ MnCl2+ Cl2+ 2H2O
9Fe(NO3)2+12 HCl→ 6H2O+ 3NO+ 5 Fe(NO3)2+ 4FeCl3
Chất số (3)Ag không phản ứng với HCl vì Ag là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
Chất số (6) PbS không phản ứng với HCl (một số muối sunfua như PbS, Ag2S, CuS không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng)
Câu 27:
Cho dung dịch K2CO3 dư vào dung dịch chứa hỗn hợp cation: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+. Số cation có trong dung dịch sau phản ứng là:
Đáp án B
Ca2++ CO32- → CaCO3
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Ba2+ + CO32- → BaCO3
2H++ CO32- → CO2+ H2O
Câu 28:
Cho Ba(dư) lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, MgCl2. Tổng số chất kết tủa khác nhau thu được là:
Đáp án D
Ba+2H2O → Ba(OH)2+ H2
2NaHCO3+ Ba(OH)2→ BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
CuSO4+ Ba(OH)2→ BaSO4+ Cu(OH)2
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4+ 2NH3+ 2H2O
Al2(SO4)3+ Ba(OH)2→ Al(OH)3+ BaSO4
2Al(OH)3+Ba(OH)2→ Ba(AlO2)2+ 4H2O
MgCl2+ Ba(OH)2→ BaCl2+ Mg(OH)2
Các chất kết tủa thu được là: BaCO3; BaSO4; Cu(OH)2; Mg(OH)2
Câu 29:
Cho các cặp dung dịch sau:
(1)BaCl2 và Na2CO3 (2) Ba(OH)2 và H2SO4
(3) NaOH và AlCl3 (4) AlCl3 và Na2CO3
(5) BaCl2 và NaHSO4 (6) Pb(NO3)2 và Na2S
(7)Fe(NO3)2 và HCl (8) BaCl2 và NaHCO3
(9) FeCl2 và H2S
Số cặp chất xảy ra phản ứng là:
Đáp án A
Các cặp chất xảy ra phản ứng là: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7)
(1)BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3+ 2NaCl
(2) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4+ 2H2O
(3) 3NaOH +AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
(4) 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 6H2O → 2Al(OH)3+ 6NaCl+ 3CO2
(5) BaCl2 +NaHSO4 → BaSO4+ NaCl+ HCl
(6) Pb(NO3)2 + Na2S → PbS + 2NaNO3
(7) 9Fe(NO3)2 +12 HCl → 6H2O+ 3NO+ 5 Fe(NO3)2+ 4FeCl3
Câu 30:
Dung dịch chứa các ion sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn loại bỏ được nhiều ion ra khỏi dung dịch (mà không đưa thêm ion mới vào) có thể cho tác dụng với chất nào sau đây?
Đáp án D
Khi cho dd Na2CO3 vào dung dịch trên thì
Ca2++ CO32- → CaCO3
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Ba2+ + CO32- → BaCO3
2H++ CO32- → CO2+ H2O
Số cation còn lại trong dung dịch là Na+, K+ và Cl-
Câu 31:
Cho 3.1023 phân tử một hợp chất có chứa ion Cl- hòa tan hoàn toàn trong nước phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Hợp chất ion đó là:
Đáp án A
nmuối clorua= = 0,5 mol; nAg+= 0,5 mol
Để phản ứng vừa đủ với AgNO3 thì nCl-= nAg+= 0,5 mol Suy ra hợp chất đó chỉ có thể là NaCl
Câu 32:
Tổng nồng độ các ion trong dung dịch Al2(SO4)3 25% (D=1,368 g/ml) là:
Đáp án A
Al2(SO4)3 → 2Al3++ 3SO42-
1M 2M 3M Tổng nồng độ các ion bằng 5M
Câu 33:
Sục từ từ 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M thì lượng kết tủa thu được là
Đáp án B
Tổng: = 0,2 + 0,1. 2 = 0,4 mol và = 0,1 mol.
Phương trình ion rút gọn:
CO2 + 2OH- → CO3 2- + H2 O
0,35 0,4
0,2 ← 0,4 → 0,2 mol
=0,35 – 0,2 = 0,15 mol
Tiếp tục xảy ra phản ứng:
CO3 2- + CO2 + H2O → 2HCO3-
Ban đầu : 0,2 0,15 mol
Phản ứng: 0,15 ← 0,15 mol
CO3 2- + Ca2+ → CaCO3 ↓
Câu 34:
Cho Ba vào các dung dịch sau: X1= NaHCO3, X2= CuSO4, X3= (NH4)2CO3, X4= NaNO3, X5= MgCl2, X6= KCl. Với những dung dịch nào thì không tạo thành kết tủa?
Đáp án D
Ba+2H2O → Ba(OH)2+ H2
2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
CuSO4+ Ba(OH)2 → BaSO4+ Cu(OH)2
(NH4)2CO3+ Ba(OH)2 → BaCO3+ 2NH3+ 2H2O
MgCl2+ Ba(OH)2 → BaCl2+ Mg(OH)2
Câu 35:
Cho một mẫu hợp kim Na - Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
Đáp án B
Câu 36:
Cho dãy các ion sau:
(a) H+, Fe3+, NO3-, SO42- (b) Ag+, Na+, NO3-, Cl-
(c) Al3+, NH4+, Br+, OH- (d) Mg2+, K+, SO42-, PO43-
(e) K+, HPO32-, Na+, OH- (g) Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-
(h) Fe3+, NH4+, SO42-, I- (i) Mg2+, Na+, SO42-
Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:
Đáp án A
Các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là: (a), (i) vì các ion này không phản ứng tạo kết tủa.
Câu 37:
Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl → FeCl2+ H2S
(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3+ 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3+ 3H2S + 6NaCl;
(d) KHSO4+ KHS → K2SO4+ H2S
(e) BaS + H2SO4(loãng) → BaSO4+H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2-+ 2H+ → H2S là
Đáp án A
Chỉ có phản ứng (b) có phương trình ion rút gọn S2-+ 2H+ → H2S
Câu 38:
Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là
Đáp án: B
Phản ứng điện li:
MgSO4 → Mg2+ + SO42-
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
nSO42- = 0,4 mol
⇒
Câu 39:
Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X chứa 0,025 mol CO32- ; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl- và đun nóng nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng giảm đi bao nhiêu gam ?
Đáp án C
Câu 40:
Có 2 dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ (0,15 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), H+ (0,25 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol), CO32- (0,15 mol). Một trong 2 dung dịch trên chứa các ion nào dưới đây?
Đáp án B
Để dung dịch tồn tại thì các ion không phản ứng với nhau và định luật bảo toàn được thỏa mãn. Ở đây chỉ có đáp án B thỏa mãn.