15 câu trắc nghiệm Amoniac và muối amoni cực hay có đáp án
-
804 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Chất nào sau đây có thể làm khô khí có lẫn hơi nước ?
Chọn D
Nguyên tắc chung:
- Chất làm khô là chất có khả năng hút ẩm mạnh.
- Chất làm khô không tác dụng, không hòa tan với khí (cả khi có nước)
- Trong quá trình làm khô khí thì không giải phóng khi khác.
→ Chất có thể làm khô NH3 là NaOH rắn.
Câu 5:
Trong thực tế, khi làm bánh thì người ta cho chất tạo độ xốp cho bánh. Chất này công thức là:
Chọn đáp án C
Chất có tác dụng tạo độ xốp cho bánh là muối NH4HCO3.
Câu 6:
Dãy các chất đều phản ứng với trong điều kiện thích hợp là :
Chọn A
B sai do NH3 không phản ứng với FeO
C sai do NH3 không phản ứng với CaO
D sai do NH3 không phản ứng với KOH.
Câu 7:
X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch sinh kết tủa trắng không tan trong . X là muối nào trong số các muối sau?
Chọn C
NH4HSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + NH3 ↑ + H2O
NH4HSO4 + BaCl2→ BaSO4↓ + NH4Cl + HCl
Câu 8:
Nhận xét nào sau đây không đúng về muối amoni ?
Chọn A
A không đúng vì các muối amoni đều kém bền với nhiệt.
Câu 9:
Oxi hóa 6 lít (tạo ra và NO theo tỉ lệ mol 1 : 4) cần vừa đủ V là không khí (chứa 20% oxi về thể tích). Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Giá trị của V là
Chọn C
Câu 10:
Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X gồm đi qua xúc tác Fe, nung nóng để tổng hợp thu được 20,16 lít hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch dư, thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Giá trị của m là
Chọn B
= 1 mol = 1 - 0,9 = 0,1 mol.
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Câu 11:
Thực hiện phản ứng giữa (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
Chọn đáp án B
Đặt: = 4 mol; = 1 mol
Hỗn hợp khí có áp suất giảm 9%
→ Số mol sau phản ứng = 91%.5 = 4,55 mol
do số mol H2 : N2 = 4 : 1 nên hiệu suất tính theo N2
= (4 - 3x) + (1 – x) + 2x = 5 - 2x = 4,55
⇒ x = 0,225
⇒
Câu 12:
Điều chế từ hỗn hợp hồm (tỉ lệ 1 : 3) . Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,9. Hiệu suất phản ứng là
Chọn D
(Do ban đầu số mol N2 : H2 = 1 : 3 → hiệu suất tính theo H2 hoặc N2)
Sau phản ứng = 7,5 - 3x + 2,5 – x + 2x = 10 – 2x = 9
→ x = 0,5 ⇒ H% = (0,5/2,5). 100% = 20%
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm và . Cho X tác dụng với dung dịch dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là
Chọn D
Câu 14:
Trộn 300 ml dung dịch 2M với 200 ml dung dịch 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là
Đáp án C
n NaNO2 = 0,6 mol; n NH4Cl = 0,4 mol
NH4Cl + NaNO2 N2 →t℃ + NaCl + 2H2O
nN2 = nNH4Cl = 0,4 mol => VN2 = 8,96l
Câu 15:
Cho 100 gam dung dịch 11,5% vào 100 gam dung dịch 13,68% và đun nhẹ. Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa thu được là (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khỏi dung dịch)
Chọn C
Phân tích PT phân tử trên thành các PT ion sau
(mol) 0,08 0,08 0,08