Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4: Bài tập về phản ứng cộng Hidro Anđehit có đáp án
Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4: Bài tập về phản ứng cộng Hidro Anđehit có đáp án
-
365 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hh HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hh thu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa tan các chất có thể tan được, thấy khối lượng bình tăng 11,8g. Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp hidro của HCHO là
Gọi số mol ban đầu của andehit focmic là: a mol
Hỗn hợp sau phản ứng ngưng tụ gồm: CH3OH, HCHO hòa tan vào nước.
Khối lượng bình tăng: m↑ = 11,8 = (a-x).30 + 32.x = 30a + 2x
Anđehit tác dụng với AgNO3/NH3: nHCHO = nAg/4 = 0,05 mol = a – x (2)
Từ 1, 2 ⇒ x = 0,32 và a = 0,37; ⇒ mCH3OH = 0,32.32 = 10,24 g
Câu 2:
Cho 0,1 mol andehit A có mạch cacbon không phân nhánh tác dụng hoàn toàn với hidro, thấy cần dùng 6,72 lit H2 (đkc) và thu được chất hữu cơ B. Cho lượng B này tác dụng với Na dư thì thu được 2,24 lit khí (đkc). Mặt khác, nếu lấy 8,4 gam A tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được hỗn hợp X gồm 2 muối và 43,2 gam Ag.
a. Xác định CTCT A, B.
b. Tính khối lượng hỗn hợp muối.
Số mol H2 phản ứng: nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol ⇒ trong A có 3 liên kết π.
Số mol H2 sinh ra khi cho B tác dụng Na: nH2 sinh ra = 0,1 mol ⇒ trong A có 2 nhóm CHO
Vậy A là anđehit không no 2 chức ⇒ CTPT là CnH2n-2(CHO)2
Phương trình phản ứng
CnH2n-2(CHO)2 + 4AgNO3 + 4NH3 + H2O → CnH2n-2(COONH4)2 + 2NH4NO3 + 4Ag
0,1 0,4
Phân tử khối của A: MA = 8,4/0,1 = 84 ⇒ n = 2
Vậy CTCT của A và B lần lượt là: OHC-CH=CH-CHO và HO-2HC-CH=CH-CH2OH
b. Khối lượng hỗn hợp muối thu được là (muối gồm C2H3(COONH4)2 và NH4NO3
m = 151.0,1 + 0,2.80 = 31,1 g
Câu 3:
Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam ancol isobutylic.
a. Tên của A là:
Đáp án A
Căn cứ vào sản phẩm thu được ta thấy A phải có mạch nhánh, hở. Mặt khác từ công thức phân tử của A ta thấy trong A có 2 liên kết pi (π). Vậy A là 2-metylpropenal.
Câu 4:
b. Hiệu suất của phản ứng là:
Đáp án D
Phương trình phản ứng :
Theo (1) và giả thiết ta có : n2-metylpropenal(pư) = n ancol-butylic = 5,92/74 = 0,08 mol
Vậy hiệu suất phản ứng là : H = 0,08.70/7.100% = 80%
Câu 5:
Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là :
Căn cứ vào đáp án ta thấy các anđehit đều no nên không có phản ứng cộng H2 vào mạch C.
Phương trình phản ứng :
Gọi số mol nhóm chức CHO trong A là x mol, theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng sản phẩm sau phản ứng tăng thêm = khối lượng H2 phản ứng = 2x. Suy ra :
2x = 3,1 – 2,9 = 0,2 ⇒ x = 0,1.
- Nếu A là anđehit đơn chức thì MA = 2,9/0,1 = 29 (loại)
- Nếu A là anđehit 2 chức thì số mol của anđehit là 0,05 mol → MA = 2,9/0,05 = 58 .
Đặt công thức của A là R(CHO)2, ta có : R + 58 = 58 ⇒ R = 0.
Vậy A là HOC – CHO.
Câu 6:
Khử hoá hoàn toàn một lượng andehyt đơn chức, mạch hở A cần V lit khí H2 . Sản phẩm thu được cho tác dụng với Na cho V/4 lit H2 đo cùng điều kiện. A là:
Chọn đáp án C
Câu 7:
Cho 11,6g anđehit propionic tác dụng vừa đủ với V(l) H2(đktc) có Ni làm xúc tác. V có giá trị là
Đáp án: C
R–CHO + H2 −tº, Ni→ R–CH2OH
nH2 = nandehit = 11,6/58 = 0,2 mol ⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 8:
Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là
Đáp án: A
R–CHO + H2 −tº, Ni→ R–CH2OH
nH2 = 0,1 mol ⇒ nandehit = 0,1 mol; Mandehit = 29
Câu 9:
Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là
Đáp án: C
R–CHO + H2 −tº, Ni→ R–CH2OH
nandehit = nH2 = (15,2-14,6)/2 = 0,3 mol ⇒ Mandehit = 14,6/0,3 = 146/3
⇒ 2 andehit là C2H5CHO và CH3CHO; nC2H5CHO : nCH3CHO = 1 :2
⇒ nC2H5CHO = 0,1.58 = 5,8 g
Câu 10:
Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
Đáp án: A
CTPT của 2 andehit là:
nandehit = ½ = 0,5 mol; nCO2 = 30,8/44 = 0,7 mol; ⇒ n = 1,4
⇒ 2 andehit là HCHO (0,3 mol) và CH3CHO (0,2 mol);
%mHCHO = 30.0,3/(30.0,3+0,2.44).100% = 50,56 %
Câu 11:
X, Y là 2 andehit no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 2,2 gam X và 2,32 gam Y cho tác dụng với H2 (Ni/tº). Sản phâm thu được cho tác dụng với Na dư thu được 952 ml khí đktc. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%. Công thức của X, Y và khối lượng Na tham gia phản ứng là:
Đáp án: B
R–CHO + H2 −tº, Ni→ R–CH2OH
R–CH2OH + Na → R–CH2ONa + 1/2H2
nH2 = 0,0425 mol ⇒ nandehit = 0,0425.2 mol ⇒ Mandehit = 4,52/0,0425.2 = 53,2
⇒ 2 andehit là: HCHO và CH3CHO; mNa = 0,085.23 = 1,955 g
Câu 12:
Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
Đáp án: A
HCHO + H2 −tº, Ni→ CH3OH
HCHO + O2 → CO2 + H2O
CH3OH + O2 → CO2 + 2H2O
nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,65 mol ⇒ %VH2 = 46,15%
Câu 13:
Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án: A
nanđehit = 0,5 mol
⇒ m = (14.1,4 + 16).0,5 = 17,8 (gam)