Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4. Các dạng bài tập về amoni có đáp án
-
330 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ; thu được rắn A và 1 hỗn hợp khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml HCl 1M.
a. Viết ptpu.
a. 2NH3 + 3CuO −tº→ 3Cu + N2↑ + 3H2O
Chất rắn A: Cu và CuO dư
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Câu 2:
b. Tính thể tích khí N2 (đktc) tạo thành sau phản ứng.
b. nCuO = = 0,01 mol
số mol CuO tham gia phản ứng khử là: – 0,01= 0,03 mol
⇒ VN2 = 0,01. 22,4 = 2,24 lít
Câu 3:
Thổi từ từ NH3 đến dư vào 400 gam dung dịch CuCl2 6,75%
a. Khi lượng kết tủa thu được cực đại thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là bao nhiêu?
a. Khi lượng kết tủa cực đại thì chỉ xảy ra phản ứng (1)
⇒ nNH3 = 0,2.2 = 0,4 mol ⇒ VNH3 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít
Câu 4:
b. Khi kết tủa tan hết thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là bao nhiêu?
b. Khi kết tủa tan hết xảy ra cả phản ứng (1) và phản ứng (2)
= 0,2.2 + 0,2.4 = 1,2 mol ⇒ = 1,2. 22,4 = 26,88 lít
Câu 6:
Cho 200 gam dd FeCl3 16,25% vào dung dịch NH3 8,5% (vừa đủ) thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
= 0,2 mol ⇒ = 0,2 mol ⇒ m = 0,2.107 = 21,4 gam
Câu 7:
Cho 23,9g hh X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4 tác dụng hết với xút, đun nóng thu được 8,96 lít khí (đkc)
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong dd X.
a. Phương trình phản ứng:
NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O
(NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3↑ + Na2SO4 + H2O
Ta có : 53,5x + 132y = 23,9 (1); x + 2y = 0,4 (2)
Từ 1, 2 ta có; x = 0,2 và y = 0,1.
= 44,77% ⇒ = 55,23 %
Câu 8:
b. Cho 4,78g hh X tác dụng với BaCl2 có dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
b. Trong 4,78 gam hỗn hợp X ⇒ = 0,02 mol
⇒ = 0,02.233 = 4,46 gam
Câu 9:
Hỗn hợp A gồm 2 muối NH4Cl và NH4NO3 được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng hết với AgNO3 thu được 14,35 gam kết tủa.
Phần 2: Đun nóng với NaOH 0,5M tạo thành 6,72 lít khí (đktc)
a. Tính khối lượng hh A.
Phương trình phản ứng:
NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O
NH4NO3 + NaOH → NH3↑ + NaNO3 + H2O
= nAgCl = = 0,1 mol
= 0,3-0,1 = 0,2 mol
a. Khối lượng hỗn hợp A:
mA = 2.(0,1.53,5 + 0,2.80) = 21,35 gam
Câu 10:
b. Thể tích NaOH cần dung ở phần 2 là:
V = = 0,6 lít
Câu 11:
Cho dd Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dd X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 23,3 g một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì có 6,72 lit (đktc) một chất khí bay ra. Nồng độ mol/l của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dd X là:
=0,1 mol; = 0,3 mol
= 0,3-2.0,1 = 0,1 mol ⇒
Câu 12:
Cho dd NH4NO3 tác dụng vừa đủ với dd hiđroxit của kim loại R (tº), thu được 4,48 lit khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dd X thu được 26,1 gam muối khan. Kim loại R là:
Gọi hóa trị của R là
⇒ R =137 và n = 2 ⇒ R là Ba
Câu 13:
Khi cho NH3 vào bình clo, lửa bùng cháy kèm theo "khói" trắng bay ra. "khói" trắng đó là:
Câu 14:
Cho từ từ đến dư NH3 vào dd FeCl3, ZnCl2, AlCl3, CuCl2. Lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn X. Cho CO dư đi qua X nung nóng thì chất rắn thu được chứa:
Câu 15:
Nhỏ từ từ dd NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dd CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:
Câu 16:
Có những nhận định sau về muối amoni:
(1) Tất cả muối amoni đều tan trong nước;
(2) Các muối amoni đều là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn tạo ra ion NH4+ có môi trường bazơ;
(3) Muối amoni đều phản ứng với dd kiềm giải phóng khí amoniac;
(4) Muối amoni kém bền đối với nhiệt.
Nhóm gồm các nhận định đúng :
Đáp án: C
Câu 17:
Dẫn 2,24 lit NH3 (đktc) qua ống đựng 16 gam CuO (tº), phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M đủ để tác dụng hết với X là:
Đáp án: B
nCuO dư = 0,2-0,15 = 0,05 mol ⇒ nHCl = 0,05.2 = 0,1 mol ⇒ VHCl = = 0,05 lít.
Câu 18:
Cho 100 ml dung dịch X chứa Al(NO3)3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,2M tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án: B
mkết tủa = = 0,02. 78 = 1,56 gam
Câu 19:
Cho dd (NH4)2SO4 20% vừa đủ vào cốc đựng 800 gam dd Ba(OH)2 8,55% (tº). Phản ứng hoàn toàn, trong cốc có m gam chất lỏng (bỏ qua sự bay hơi của nước). Giá trị của m là:
Đáp án: A
⇒ mdd =
Câu 20:
Cho 42,8 gam NH4Cl vào cốc sứ nặng 500 gam, nung cốc đến khối lượng không đổi thấy khối lượng cốc = m gam. Giá trị của m là:
Đáp án: B
= 0,8 mol ⇒ m = 42,8 + 500 – 0,8.17 = 529,2 gam
Câu 21:
Nhiệt phân hoàn toàn 28,8 gam (NH4)2CO3 ở nhiệt độ cao thu được V lit khí (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án: A
= 0,3.2 = 0,6 mol ⇒ V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.