Bài tập Phản ứng tách của Ankan cực hay có lời giải (P1)
-
485 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lấy V lít metan (đktc) đem nhiệt phân ở 1500oC thu được hỗn hợp khí X. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc). Biết tỉ khối của X so với H2 là 4,8; hiệu suất của phản ứng nhiệt phân metan là
Đáp án C
Nhận thấy đốt cháy X tương đương đốt cháy metan
→ nCH4 = nO2 : 2 = 0,15 mol
Luôn có mCH4 = mX→ nX = = 0,25 mol
nX - nCH4 = nCH4 pư → nCH4 pứ = 0,1 mol
Vậy H = ×100% = 66,67%.
Câu 2:
Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Cho hỗn hợp X qua dung dịch nước brom có hòa tan 11,2 gam brom. Brom bị mất màu hoàn toàn. Có 2,912 lít khí đktc thoát ra khỏi bình brom, khí này có tỉ khối so với CO2 bằng 0,5. Giá trị của m là:
Đáp án C
Crackinh m gam (CH3)3CH
→ hhX gồm CH4 và CH2=CH-CH3.
hhX + 0,07 mol Br2 thì dd Br2 mất màu hoàn toàn
→ nCH2=CH-CH3 phản ứng = 0,07 mol.
Có 0,13 mol hh CH4 và CH2=CH-CH3 dư thoát ra có d/CO2 = 0,5.
• Theo BTKL: m = mCH2=CH-CH3phản ứng + mhh khí thoát ra
= 0,07 x 42 + 0,5 x 44 x 0,13 = 5,8 gam
Câu 3:
Thực hiện phản ứng đề hiđo hóa hỗn hợp M gồm etan và propan thu được hỗn hợp N gồm bốn hiđrocacbon và hiđro. Gọi d là tỉ khối của M so với N.
Nhận xét nào sau đây đúng ?
Đáp án D
Đề hiđro hóa hhM gồm C2H6 và C3H8 → hhN gồm 4 hiđrocacbon + H2
Gọi d là tỉ khối của M so với N.
• Giả sử số mol hỗn hợp đầu là 1 mol .
Khi tách hiđro có a mol etan phản ứng và b mol propan phản ứng (0 < a + b < 1)
→ Sau phản ứng: nN = nC2H6dư + nC3H8dư + nC2H4 + nC3H6 + nH2 = 1 + a + b (mol).
Theo BTKL: mM = mN
→ 1 < d < 2
Câu 4:
Khi crackinh một ankan khí ở điều kiện thường thu được một hỗn hợp gồm ankan và anken trong đó có hai chất X và Y, mà tỉ khối của Y so với X là 1,5. Công thức của X và Y là ?
Đáp án B
C4H10 → anken + ankan.
MX = 1,5 x MY.
Căn cứ vào đáp án; loại C, D vì có số nguyên tử C > 4
→ còn lại hai trường hợp:
TH1: Nếu X, Y là ankan: 14n + 2 = 1,5 x (14m + 2) → 2n - 3m = 1/7
→ loại vì m < n < 4. (không có giá trị phù hợp).
TH2: Nếu X, Y là anken: 14n = 14m x 1,5
→ n = 1,5m.
Với thể khí → m = 2; n = 3 → Y là C3H6 và X là C2H4
Câu 5:
Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan (đktc), thu được hỗn hợp X chỉ gồm ankan và anken. Trong hỗn hợp X có chứa 7,2 gam một chất Y mà đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO2 và 10,8 gam nước. Hiệu suất phản ứng là:
Đáp án C
Crackinh 0,5 mol (CH3)2CH-CH2-CH3 → hhX gồm ankan và anken.
Trong hhX có chứa 7,2 gam chất Y + O2 → 0,5 mol CO2 + 0,56 mol H2O
• Đốt cháy Y được: nH2O > nCO2
X là ankan:
Số C trong X = , số H trong X = X là isopentan còn dư.
H% = x 100% = 80%
Câu 6:
Đề hiđro hoàn toàn hỗn hợp X gồm etan và propan có tỉ khối hơi so với hiđro là 19,2 ta thu được hỗn hợp Y gồm eten và propen. Thành phần % theo thể tích của eten và propen trong Y lần lượt là:
Đáp án C
Gọi số mol của etan và propan lần lượt là x,y
Có MX = 38,4. Sơ đồ đường chéo → x : y = 2:3
Vì phản ứng đề hidro thực hiện hoàn toàn → neten : npropen = x : y = 2:3
→ % C2H4 = ×100% = 40%, %C3H6= 60%
Câu 7:
Cracking 0,1 mol C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Nhận định nào sau đây đúng ?
Đáp án C
Crackinh 0,1 mol C4H10 thu được hhX gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10.
Đốt cháy hoàn toàn hhX cũng chính là đốt cháy 0,1 mol C4H10
→ nCO2 = 0,1 x 4 = 0,4 mol; nH2O = 0,1 x 5 = 0,5 mol.
Khi hấp thụ 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O vào dd nước vôi trong dư
→ nCaCO3 = 0,4 mol.
Sau phản ứng mdd giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O
= 0,4 x 100 - 0,4 x 44 - 0,5 x 18 = 13,4 gam
Câu 8:
Tách hiđro từ ankan X thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất có tỉ khối so với hiđro bằng 13,75. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. CTPT của ankan và hiệu suất phản ứng anken hóa là
Đáp án C
Đốt cháy Y cũng là đốt cháy X.
X + O2 → 0,06 mol CO2 + 0,08 mol H2O.
• nXn = H2O - nCO2 = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol.
X có số nguyên tử C = 0,06 : 0,02 = 3; số nguyên tử H = 0,08 x 2 : 0,02 = 8 → X là C3H8.
→ hhY gồm C3H8 dư; CH4 và C2H6; mX = 0,02 x 44 = 0,88 gam.
Theo BTKL: mY = mX = 0,88 gam → nY = 0,88 : 27,5 = 0,032 mol
→ nankan phản ứng = 0,032 - 0,02 = 0,012 mol
Câu 9:
Nung nóng m gam propan thu được hỗn hợp X chứa H2, C3H6, CH4, C2H4 và C3H8 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án D
Nung nóng m gam C3H8 → hhX chứa H2, C3H6, CH4, C2H4 và C3H8 dư.
X + O2 → 0,3 mol ↓CaCO3.
• Đốt cháy hh X cũng chính là đốt cháy m gam propan ban đầu
→ nC3H8ban đầu = 0,3 : 3 = 0,1 mol
→ m = 0,1 x 44 = 4,4 gam
Câu 10:
Cracking 4,48 lít butan (ở đktc) thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ sản phẩm X đi qua bình dung dịch Brom dư thì thấy khối lượng bình dung dịch Brom tăng 8,4 gam và khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hỗn hợp Y. Thể tích oxi (ở đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn Y là:
Đáp án B
Crackinh 0,2 mol C4H10 → hhX gồm 5 hiđrocacbon.
hhX qua bình Brom dư → mbình tăng = 8,4 gam
• Khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hiđrocacbon no CT
→ nY = 0,2 mol, mhhY = 0,2 x 58 - 8,4 = 3,2 gam.
→ M = 16 → n = 1
→ VO2 = 22,4 x 0,4 = 8,96 lít
Câu 11:
Crăckinh V lit butan thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Trộn hỗn hợp X với H2 với tỉ lệ thể tích 3 : 1 thu được hỗn hợp khí Y, dẫn Y qua xúc tác Ni/to sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z gồm 4 hiđrocacbon có thể tích giảm 25% so với Y. Z không có khả năng làm nhạt màu dung dịch brom. Hiệu suất phản ứng crăckinh butan là:
Đáp án A
Crackinh V lít C4H10 → hhX gồm 5 hiđrocacbon.
3X + 1H2 → hhY. Dẫn Y qua xt Ni/to
→ hhZ gồm 4 hiđrocacbon có V giảm 25% so với Y.
Z không có khả năng làm mất màu dd Br2 → Z là hh ankan và H2 dư.
• Giả sử có 3 mol X + 1 mol H2.
Vì hhZ gồm 4 hiđrocacbon và có thể tích giảm 25% so với ban đầu
→ nH2phản ứng = 4 x 25% = 1 mol → nanken = 1 mol.
→ Trong hhY có nankan = nC4H10 dư + nCH4 + nCH3-CH3
= nC4H10 ban đầu = 2 mol
Câu 12:
Tiến hành nhiệt phân hexan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan) thì thu được hỗn hợp X. Trong X có chứa tối đa bao nhiêu chất có CTPT khác nhau ?
Đáp án B
Trong X có chứa tối đa 9 chất có CTPT khác nhau là
Câu 13:
Dẫn V lít khí propan qua ống sứ đựng xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được 19,6 lít hỗn hợp khí X chỉ gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 dư. Dẫn hỗn hợp X từ từ qua dung dịch nước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy tiêu tốn hết 60 gam Br2. Giá trị của V là (các khí đều đo ở đktc)
Đáp án C
Nhận thấy nCH4 = nC2H4 = x mol, nC3H6= nH2 = y mol, C3H8 dư : z mol
Ta có nBr2 pư = nC2H4 + nC3H6 = x + y = 0,375 mol
→ z = 0,875 -2.(x + y ) = 0,125 mol
→ Bảo toàn nguyên tố C → nC3H8 = 0,125 + 0,375 = 0,5 mol → V = 11,2 lít.
Câu 14:
Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hidro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 5. Hiệu suất quá trình chuyển hóa metan thành axetilen là
Đáp án C
2CH4 CH≡CH + 3H2
BĐ: 1
PƯ: x----------------0,5x-----1,5x
SPU: (1 - x)--------0,5x------1,5x
→ x = 0,6 → H = 60%
Câu 15:
Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp chỉ gồm 5 hiđrocacbon có tỷ khối hơi so với H2 là 16,325. Hiệu suất phản ứng crackinh là
Đáp án D
Giả sử có 1 mol C4H10 phản ứng.
Theo BTKL: m5 hiđrocacbon = mC4H10ban đầu = 58 gam
→ n5 hiđrocacbon = 58 : (16,325 x 2) ≈ 1,7764 mol
→ nC4H10phản ứng = 1,7764 - 1 ≈ 0,7764 mol
→ H ≈ 77,64%
Câu 16:
Cracking m gam butan thu được hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ. Biết tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 17,40. Hiệu suất của phản ứng crackinh là
Đáp án B
Giả sử có 1 mol C4H10 phản ứng.
Theo BTKL: mX = mC4H10ban đầu = 58 gam
→ nX = 58 : (17,4 x 2) ≈ 1,6667 mol
→ nC4H10phản ứng = 1,6667 - 1 ≈ 0,6667 mol
→ H ≈ 66,67%
Câu 17:
Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là:
Đáp án A
Đốt cháy hhX cũng chính là đốt cháy butan ban đầu.
hhX + O2 → 0,4 mol CO2 + 0,5 mol H2O
→ nbutan ban đầu = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol.
hhX làm mất màu 0,075 mol Br2
→ nanken trong X = 0,075 mol
→ nbutan phản ứng = 0,075 mol.
→
Câu 18:
Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Các khí đều đo ở (đktc). Thể tích C4H10 chưa bị cracking là
Đáp án A
Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hh khí X.
VC4H10phản ứng = 1010 - 560 = 450 lít
→ VC4H10chưa phản ứng = 560 - 450 = 110 lít
Câu 19:
Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là
Đáp án D
Crackinh 1 mol C4H10 thu được hhA gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, H2 và C4H10 dư.
hhA + O2 → x gam CO2 + y gam H2O.
• Đốt cháy hhA cũng chính là đốt cháy 1 mol C4H10 ban đầu.
→ nCO2 = 1 x 4 = 4 mol; nH2O = 1 x 5 = 5 mol
→ x = 4 x 44 = 176 gam; y = 5 x 18 = 90 gam
Câu 20:
Cracking ankan X thu được hỗn hợp khí Y gồm 2 ankan và 2 anken có tỉ khối so với H2 là 14,5. Công thức phân tử của X là
Đáp án A
Nhận thấy cracking ankan X luôn cho số mol ankan= số mol anken
CnH2n+2 → CaH2a +2 + CbH2b ( Với a + b= n)
Gọi số mol của ankan 1 mol → số mol anken là 1 mol
→ số mol ankan ban đầu là 1 mol
Bảo toàn khối lượng → MCnH2n+2 = = 58
→ C4H10