IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 3: Phản ứng tráng gương của Anđehit có đáp án

Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 3: Phản ứng tráng gương của Anđehit có đáp án

Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 3: Phản ứng tráng gương của Anđehit có đáp án

  • 305 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là :

Xem đáp án

Phương trình phản ứng :

        HCH=O + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3

Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là : (ảnh 1)

    Vậy nồng độ % của anđehit fomic trong dung dịch fomalin là :

Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là : (ảnh 2)

Câu 2:

Cho 11,6 gam andehit đơn no A có số cacbon lớn hơn 1 phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 dư, toàn bộ lượng Ag sinh ra cho vào dd HNO3 đặc nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy khối lượng dung dịch tăng lên 24,8gam. Tìm CTCT của A.
Xem đáp án

Gọi CT của andehit no đơn chức là: RCHO

Phương trình phản ứng: R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 −→ R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Gọi số mol của A là x nAg = 2x

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

2x                                        2x

mdd tăng = mAg – mNO2 = 2x.108 – 2x.46 = 124x = 24,8 x = 0,2 mol;

Mandehit = 11,6/0,2 = 58 R = 29

Vậy CTPT của andehit là C2H5CHO


Câu 3:

Cho 8,6 gam anđehit mạch không nhánh A tác dụng với lượng (dư) dung dịch AgNO3/NH3 tạo 43,2 gam Ag. A có công thức phân tử là :

Xem đáp án

nAg = 43,2/108 = 0,4 mol

    + Nếu A là RCHO thì nA = 1/2 . nAg = 0,2 mol R+29 = 8,6/0,2 = 43 R = 14(loại).

    + Nếu A là HCHO thì nHCHO = 1/4 . nAg = 0,1 mol mHCHO = 0,1.30 = 3g (loại).

    + Nếu A là R(CHO)2 thì :

nR(CHO)2 = 1/4 nAg = 0,1 mol R+58 = 8,6/0,1 = 86 R=28 R: -C2H4-

    A có mạch cacbon không phân nhánh nên A là OHC–CH2–CH2–CHO (C4H6O2).


Câu 6:

Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm CTPT của A

Xem đáp án

Chọn đáp án D

nAg = 43,2 /108 = 0,4 mol nA = 0,1 mol MA = 58 A là: OHCCHO.

Câu 7:

Cho 0,15 mol một anđehit Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 18,6 gam muối amoni của axít hữu cơ. Công thức cấu tạo của anđehit trên là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nmuối = nandehit = 0,15 mol; Mmuối = 18,6/0,15 = 124

R + (44 + 18).2 = 124 R = 0


Câu 8:

Khi cho 0,l mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 ta thu được Ag kim loai. Hoà tan hoàn toàn lượng Ag thu được vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 8,96 lít NO2 (đktc). X là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là :

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo giả thiết hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nAg/nX = 0,3/0,1 nên suy ra trong hỗn hợp X phải chứa HCHO, anđehit còn lại là CH3CHO.


Câu 11:

Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nAg/nX = 0,4/0,1 = 4/1 Loại đáp án C, D.

Theo giả thiết hiđro hoá X thu được Y nên Y là ancol. nNa/nY = 2/1 Y là ancol hai chức. Vậy X là anđehit hai chức, X là OHC–CHO.


Câu 12:

Cho 1,74 gam anđehit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra m gam bạc kết tủa. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án: B

OHC–CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → H4NOOC–COONH4 + 4Ag↓ + 4NH4NO3

nAg = 4.nOHC-CHO = 4.1,74/58 = 0,12 mol mAg = 12,96g


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương