Bài tập Anken cơ bản, nâng cao có lời giải (P1)
-
779 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Số đồng phân của C4H8 là
CH2=CH−CH2−CH3
CH3−CH=CH−CH3 (có đp hình học)
CH2=C−CH3
CH3
CH2−CH2
CH2−CH2
CH2
CH2 CH−CH3
Đáp án C.
Câu 3:
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
CH2=CH−CH2−CH2−CH3
CH3−CH=CH−CH2−CH3
CH2=CH−CH2−CH3
CH3
CH3−CH−CH=CH2
CH3
CH3−CH=CH−CH3
CH3
Đáp án B
Câu 4:
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?
CH2=CH−CH2−CH2−CH3
CH3−CH=CH−CH2−CH3 (có đp hình học)
CH2=CH−CH2−CH3
CH3
CH3−CH−CH=CH2
CH3
CH3−CH=CH−CH3
CH3
Đáp án C.
Câu 5:
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
CH2=CH−CH2−CH2−CH3
CH3−CH=CH−CH2−CH3
CH2=CH−CH2−CH3
CH3
CH3−CH−CH=CH2
CH3
CH3−CH=CH−CH3
CH3
C5H10 có 5 đồng phân xicloankan nữa ⇒ tổng có 10 đp cấu tạo
Đáp án D.
Câu 6:
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4);Những chất nào là đồng phân của nhau?
(1) CH2=CH−CH2−CH3
CH3
(2) CH3
CH2=CH−CH2−CH3
CH3
(3) CH2=CH−CH2−CH2−CH3
CH3
(4) CH3−CH= CH−CH2−CH3
CH3
Đáp án D.
Câu 8:
Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?
CH3CH = CH2 (I); CH3CH = CHCl (II); CH3CH = C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5(IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3(V).
Đáp án B
Câu 9:
Cho các chất sau: CH2 =CH– CH2– CH2– CH=CH2; CH2=CH– CH=CH– CH2 – CH3;
CH3– C(CH3)=CH– CH2; CH2=CH– CH2– CH=CH2; CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3;
CH3 – C(CH3) = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH2 – C(CH3) = C(C2H5) – CH(CH3)2; CH3 -CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
Các chất đó là : CH2=CH– CH=CH– CH2 – CH3;
CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3;
CH3 – CH2 – C(CH3) = C(C2H5) – CH(CH3)2;
CH3 -CH=CH-CH3.
Đáp án A.
Câu 11:
Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
Đáp án C
Câu 12:
Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
CH3−CH=CH−CH3 (có đp hình học)
Đáp án A.
Câu 13:
Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+,to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
CH2OH−CH2−CH2−CH3
CH2−CHOH−CH2−CH3
CH3−COH−CH3
CH3
CH2OH−CH−CH3
CH3
Đáp án B.
Câu 14:
Có bao nhiêu anken ở thể khí (đktc) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
anken ở thể khí ⇒ Các chất có 2 ≤ C ≤ 4
CH2=CH2
CH3−CH=CH−CH3 ( có đồng phân hình học)
Đáp án C.
Câu 15:
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol ⇒ Mỗi anken chỉ tạo 1 ancol
2 anken đó là CH2=CH2
CH3−CH=CH−CH3
Đáp án C.
Câu 16:
Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm
A và C đều thỏa mãn là 1 anken chỉ tạo 1 ancol.
Đáp án D.
Câu 17:
Số cặp đồng phân cấu tạo anken ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là
Hidrat hóa 2 anken tạo thành 3 ancol ⇒ 1anken tạo 1 ancol và 1 anken tạo 2 ancol
Anken tạo 1 ancol có những chất là: CH2=CH2
CH3−CH=CH−CH3
Anken tạo 2 ancol có những chất là: CH2=CH−CH2−CH3
CH2=C−CH3
CH3
CH2=CH−CH3
⇒ Có 5 cặp chất vì cặp CH3−CH=CH−CH3 và CH2=CH−CH2−CH3 chỉ tạo 2 ancol
Đáp án C.
Câu 18:
Số cặp đồng phân anken ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là
Hidrat hóa 2 anken tạo thành 3 ancol ⇒ 1anken tạo 1 ancol và 1 anken tạo 2 ancol
Anken tạo 1 ancol có những chất là: CH2=CH2
CH3−CH=CH−CH3 (có đồng phân hình học)
Anken tạo 2 ancol có những chất là: CH2=CH−CH2−CH3
CH2=C−CH3
CH3
CH2=CH−CH3
⇒Tổng cộng có 9 cặp anken, tuy nhiên có 7 cặp thỏa mãn do cặp CH3−CH=CH−CH3 và CH2=CH−CH2−CH3 chỉ tạo 2 ancol
Đáp án B
Câu 19:
Hai chất X,Y mạch hở có CTPT C3H6 và C4H8 và đều tác dụng được với nước brom. X, Y là:
X,Y là mạch hở có có CTPT C3H6 và C4H8 ⇒ X,Y chỉ có thể là anken.
Đáp án D
Câu 20:
Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là
nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
Đáp án B.
Câu 21:
Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, ( H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2.Chất dùng để làm sạch etilen là:
C2H5OH không tác dụng với NaOH
SO2, CO2 tác dụng với dung dịch NaOH
⇒ Dùng dung dịch NaOH để làm sạch.
Đáp án B
Câu 22:
Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol là chất nào ?
CH3−COH−CH2−CH3 → CH3−C=CH−CH3 + H2O
CH3 CH3
Đáp án D.
Câu 23:
Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của phản ứng tách từ chất nào trong các chất sau?
Đáp án D
Câu 24:
Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là
3C2H4 + 2KMnO4 +4H2O → 2MnO2 + 3C2H4(OH)2 + 2KOH.
Đáp án A
Câu 25:
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X.Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp ⇒ MZ = MX + 28
Mà MZ = 2 MX ⇒ MX = 28 ; MZ = 56
⇒ X là C2H4 là anken.
Đáp án D.