130 câu hỏi lý thuyết Sự điện li có giải chi tiết (P1)
-
1207 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
Đáp án D
Câu 10:
Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng?
Chọn đáp án C
Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng
K2S + 2HCl → 2KCl + H2S.
Đối với các đáp án còn lại:
A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S có phương trình ion rút gọn là:
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
B. 5H2SO4 đặc + 4Mg → 4MgSO4 + H2S + 4H2O có phương trình ion rút gọn là:
4Mg + 10H+ + SO42- → 4Mg2+ + H2S↑ + 4H2O
D. BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S có phương trình ion rút gọn là:
Ba2+ + S2- + H+ + SO42- → BaSO4↓ + H2S↑
Câu 11:
Cho dung dịch X chứa các ion: H+, Ba2+, NO3- vào dung dịch Y chứa các ion: Na+, SO32-, SO42-, S2-. Số phản ứng xảy ra là
Đáp án D
Câu 12:
Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
Đáp án D
Câu 14:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NaHS + NaOH (2) Ba(HS)2 + KOH
(3) Na2S + HCl (4) CuSO4 + Na2S
(5) FeS + HCl (6) NH4HS + NaOH
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
Đáp án B
Câu 15:
Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?
Đáp án A
Câu 16:
Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
Chọn đáp án C
Chất không phân li ra ion khi hòa tan trong nước là C6H12O6 (glucozơ).
Lưu ý: Những chất dẫn điện được là những chất khi tan trong nước phân li ra ion và ngược lại.
- Các chất không dẫn được điện như: NaCl rắn, khan; NaOH rắn, khan; các dung dịch ancol etylic (C2H5OH), glixerol (C3H5(OH)3), C6H12O6 (glucozơ).
- Các dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện.
Câu 17:
Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
Đáp án A
Câu 18:
Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
(b) Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
(d) KHSO4 + KHS K2SO4 + H2S
(e) BaS + H2SO4 loãng® BaSO4 + H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: S2- + 2H+® H2S là:
Đáp án A
Câu 19:
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt: X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Thuốc thử: |
Kết tủa trắng |
Khí mùi khai |
Không có hiện tượng |
Kết tủa trắng, khí mùi khai |
Đáp án B
Câu 20:
Cho dãy các chất: Al2(SO4)3; C2H5OH; C12H22O11 (saccarozơ); CH3COOH; Ca(OH)2; CH3COONH4. Số chất điện li là:
Đáp án C
Câu 21:
Phương trình ion thu gọn: Ca2+ + CO32- CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
(1) CaCl2 + Na2CO3 (3) Ca(HCO3)2 + NaOH
(2) Ca(OH)2 + CO2 (4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3
Đáp án C
Câu 22:
Cho dãy các chất sau: NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
Đáp án B
Câu 23:
Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
Đáp án B
Câu 24:
Cho dung dịch chứa các ion sau: Na+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn loại được nhiều cation ra khỏi dung dịch, có thể cho tác dụng với các chất nào sau đây?
Đáp án A
Câu 25:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có thể tạo nên kết tủa là:
Đáp án B