Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 1. Bài tập lý thuyết về sự điện li, chất điện li, viết phương trình điện li có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 1. Bài tập lý thuyết về sự điện li, chất điện li, viết phương trình điện li có đáp án
-
467 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Trong dd NaHSO4 có các loại phân tử và ion nào dưới đây (bỏ qua sự điện li của nước):
Câu 5:
Hấp thụ CO2 vào nước thu được dd có các loại phân tử và ion nào dưới đây (bỏ qua sự điện li của nước):
Câu 13:
Cho 2 phương trình:
S2- + H2O → HS- + OH- ; + H2O → NH3 + H3O+
Theo thuyết axit-bazơ của Bronsted thì:
Câu 15:
Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một bazơ (theo Bronsted).
Câu 18:
Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch ?
Câu 19:
Phản ứng hóa học nào sau đâycó phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O ?
Đáp án: A
Câu 20:
Cho 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion trong các ion sau: Ba2+ , Al3+ , Na+, Ag+ ,CO , NO , Cl- , SO42-. Các dung dịch đó là:
Câu 21:
Cho các chất sau: NaCl; HF; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; H3PO4; (NH4)3PO4; H2CO3; ancol etylic; CH3COOH; AgNO3; Glucozơ; glyxerol; Al(OH)3; Fe(OH)2; HNO3.
Xác định chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu, chất không điện ly? Viết phương trình điện ly của các chất (nếu có).
- Chất điện ly mạnh: NaCl; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; (NH4)3PO4; AgNO3; HNO3.
Phương trình điện ly:
NaCl → Na+ + Cl- CuSO4 → Cu2+ + SO42-
NaOH → Na+ + OH- Mg(NO3)2 → Mg2+ + 2NO3-
(NH4)3PO4 → 3NH4+ + PO43- AgNO3 → Ag+ + NO3-
HNO3 → H+ + NO3-
- Chất điện ly yếu: HF; H3PO4; H2CO3; CH3COOH; Al(OH)3; Fe(OH)2.
Phương trình điện ly:
HF ⇔ H+ + F- CH3COOH ⇔ CH3COO- + H+
H3PO4 ⇔ H+ + H2PO4- Al(OH)3 ⇔ Al3+ + 3OH-
H2PO4- ⇔ H+ + HPO42- H2CO3 ⇔ H+ + HCO3-
HPO42- ⇔ H+ + PO43- HCO3- ⇔ H+ + CO32-
Fe(OH)2 ⇔ Fe2+ + OH-
- Chất không điện ly: Glucozơ; glyxerol; ancol etylic.
Câu 22:
Pha loãng dần dần một dung dịch axit sunfuric, người ta thấy độ dẫn điện của dung dịch lúc đầu tăng dần sau đó lại giảm dần. Hãy giải thích hiện tượng.
Axit sunfuric phân li như sau :
H2SO4 → H+ + HSO4- : điện li hoàn toàn.
HSO4- ⇔ H+ + SO42- : K = 10-2
Lúc đầu khi pha loãng dung dịch, độ điện li tăng lên làm tăng nồng độ ion. Do đó độ dẫn điện tăng. Trong dung dịch rất loãng, sự điện li coi như hoàn toàn, lúc đó nếu tiếp tục pha loãng thì nồng độ ion giảm làm cho độ dẫn điện giảm.
Câu 23:
Theo thuyết axit-bazơ của Bronsted, các chất sau giữ vai trò là axit – bazơ - lưỡng tính - trung tính: HSO4-, H2PO4-, PO43-, NH3, S2-, Na+ , Al3+, Cl- , CO32- , NH4+, HS-
-Axit: NH4+, HSO4-, Al3+
NH4+ + H2O ⇔ NH3 + H3O-
HSO4- + H2O ⇔ SO42- + H3O-
Al3+ + H2O ⇔ [Al(OH)]2+ + H+
-Bazơ: PO43-, NH3, S2-, CO32-
PO43- + H2O ⇔ HPO4- + OH-
NH3 + H2O ⇔ NH4+ + OH-
S2- + H2O ⇔ HS- + OH-
CO32- + H2O ⇔ HCO3- + OH-
-Lưỡng tính: H2PO4-, HS-
H2PO4- + H2O ⇔ H3PO4 + OH-
H2PO4- + H2O ⇔ HPO42- + H3O+
HS- + H2O ⇔ H2S + OH-
HS- + H2O ⇔ S2- + H3O+
-Trung tính: Na+, Cl-
Câu 24:
Từ quan điểm axit-bazơ của Bronsted, hãy cho biết tính axit, bazơ, trung tính hay lưỡng tính của các dung dịch sau: NaCl, Na2S, NaHCO3, Cu(NO3)2. NH4Cl, CH3COOK, Ba(NO3)2, Na2CO3.
- Dung dịch có tính axit: Cu(NO3)2, NH4Cl.
Cu(NO3)2 → Cu2+ + 2NO3-
Cu2+ + H2O ⇔ [Cu(OH)]+ + H+
NH4Cl → NH4+ + Cl-
NH4+ + H2O ⇔ NH3 + H3O+
- Dung dịch có tính bazơ: Na2S, CH3COOK.
Na2S → 2Na+ + S2-
S2- + H2O ⇔ HS- + OH-
CH3COOK → CH3COO- + K+
CH3COO- + H2O ⇔ CH3COOH + OH-
- Dung dịch có tính lưỡng tính: NaHCO3.
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- + H2O ⇔ H2CO3 + OH-
HCO3- + H2O ⇔ CO32- + H3O+
- Dung dịch trung tính: NaCl, Ba(NO3)2
NaCl → Na+ + Cl-
Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-