Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng có đáp án (Vận dụng)

  • 535 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nung hỗn hợp rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn B và 10,08 lít khí hỗn hợp D gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn tòa B vào dung dịch chứa 1,3 mol HCl (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 1,12 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hidro là 11,4. Biết các thể tích đều ở đktc. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

nD = 0,45 => nO (D) = 0,9 mol

nY = 0,05 mol

Đặt 

=> 28x + 2.(0,05 – x) = 0,05.11,4.2 = 1,14

=> x = 0,04 mol

=> nN2 = 0,04 mol và nH2 = 0,01 mol

Trong Y chứa khí H2 chứng tỏ NO3- hết

Hỗn hợp muối clorua gồm : a mol MgCl2 ; 0,25 mol CuCl2 ; NH4Cl

Bảo toàn Clo: nNH4Cl = 1,3 – 2a – 0,5 = 0,8 – 2a

Bảo toàn H:

Bảo toàn O:

⇒ 0,25.6 = 0,9 + 4a − 0,96

=> a = 0,39 mol

=> m = 0,39.95 + 0,25.135 + (0,8 – 2.0,39).53,5 = 71,87 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là khí NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích của hai khí NO và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng là 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất muối khan. Giá trị nào sau đây gần với m nhất?

Xem đáp án

mMg pư = 8,64 – 4,08 = 4,56 (g) => nMg  = 0,19 (mol) => ne (Mg nhường) = 0,38 (mol)

nX = 0,08 (mol) => MX = 1,84 : 0,08 = 23 (g/mol) => khí X là H2

Gọi nNO = a (mol); nH2 = b (mol)

∑ nX = a + b = 0,08  (1)

∑ mX = 30a + 2b = 1,84 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,06 ; b = 0,02

=> ∑ ne (nhận) = 3nNO + 2nH2 = 0,06.3 + 0,02.2 = 0,22 < ne (Mg nhường) = 0,38

=> tạo muối NH4+

Bảo toàn electron => 2nMg pu = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+

=> Giá trị gần nhất với m là 29,6

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Cho m gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M thu được dung dịch Y và thấy 1,12 lít khí NO (đktc). Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y lại thấy thoát ra 0,336 lít khí NO (đktc), NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Ta có: nNO3=nNaNO3 = 0,2 mol ; nSO4=nH2SO4 = 0,4 mol

Thêm HCl vào Y vẫn tạo NO chứng tỏ Y không còn H+, còn NO3- và Fe2+

=> nH+ = 2nH2SO4 = 0,4.2 = 4nNO + 2nO => nO = 0,3 mol

Bảo toàn nguyên tố Oxi => nFe3O4 = 0,075 mol

nNO tổng = 0,065 mol < nNO3 => sau khi kết thúc tất cả quá trình thì NO3- vẫn dư

Bảo toàn e: 2nCu + nFe3O4 = 3nNO tổng

=> nCu = 0,06 mol

Vậy m = mCu + mFe2O3 = 0,06.64 + 0,075.232 = 21,24g

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong 500 ml dung dịch HNO3 4M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí không màu có tỉ khối so với H2 là 18,5 trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Trung hòa dung dịch Y bằng lượng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 134,5 gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

khí = 37

Khí hóa nâu ngoài không khí là NO (M = 30) => Khí còn lại có M > 37

Vì khí không màu nên khí đó là N2O

Giả sử khí gồm NO (x mol) và N2O (y mol)

Giải hệ: n khí = x + y = 0,2 và m khí = 30x + 44y = 0,2.27 được x = y = 0,1

Trung hòa dd Y cần vừa đủ 0,1 mol NaOH nên ta có nHNO3 = nNaOH = 0,1 mol

Sơ đồ bài toán:

+ Xét phản ứng của dd Y với NaOH:

ion dd Y = m muối + mH2O - mNaOH = 134,5 + 0,1.18 - 0,1.40 = 132,3 (g)

+ Ta có công thức: nHNO3 = nHNO3 dư + 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3

=> 2 = 0,1 + 4.0,1 + 10.0,1 + 10nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,05 mol

+ BTNT "N": nHNO3 = nNH4+ + nNO3- + nNO + 2nN2O

=> 2 = 0,05 + nNO3- (dd Y) + 0,1 + 2.0,1 => nNO3 (dd Y) = 1,65 mol

Ta có: m = mKL = m ion KL = m ion dd Y - mNH4+ - mH+ - mNO3-

                                           = 132,3 - 0,05.18 - 0,1 - 1,65.62 = 29 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Nhiệt phân hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X. Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 lít dung dịch Y và còn 0,448 lít khí (đktc) thoát ra. pH của dung dịch Y là

Xem đáp án

2Cu(NO3)2 t0 2CuO + 4NO2↑ + O2↑ (1)

2x                             →  4x  →    x            (mol)

4Fe(NO3)2 t0 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2↑  (2)

4y                               → 8y      → y        (mol)

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO (3)

Ta thấy ở PTHH (1) và (3): 

Ở PTHH (2): 

=> số khí thoát ra chính là khí NO2 dư ở PTHH (2)

BTKL: mhh = 188.2x + 180.4y = 20,2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 13,9 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Giả sử dung dịch kiềm có công thức chung là: MOH: 0,15 (mol) với 

+ Nếu phản ứng chỉ tạo 1 muối:

MH2PO4: 0,15(mol) =>

M2HPO4: 0,075(mol) =>

M3PO4: 0,05(mol) => m3 = 0,05.180 = 9(g)

Ta thấy 11,45= m2 < mrắn = 13, 9 < m1 = 18,8 => tạo cả 2 muối MH2PO4 và M2HPO4

BTNT: P

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Al, Mg và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 115,28 gam các muối trung hòa và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm H2 và N2O (tỉ lệ mol 1:1). Y tác dụng tối đa với 36,8 gam NaOH trong dung dịch và thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đặt nN2O = nH2 = a (mol)

nNH4+ = b (mol)

=> nH+ = 10nN2O + 2nH2 + 10 nNH4+ = 12a + 10b

=> nNa+ = 12a + 10b + 0,06 ; nSO42- = 12a + 10b

nMg = nMg(OH)2 = 0,24 (mol)

Bảo toàn electron: 2nMg + 3nAl = 8nN2O + 2nH2 + 8nNH4+

=> nAl = (10a + 8b – 0,48)/3

BTNT N => 3nAl(NO3)3 + nNaNO3 = 2n N2O + nNH4+

=> nAl(NO3)3 = (2a + b – 0,06)/3

BTNT Al => nAl3+ trong X = nAl + nAl(NO3) = 4a + 3b – 0,18

Khối lượng muối trong X (Na+; Al3+; Mg2+; NH4+; SO42-):

23(12a + 10b + 0,06) + 27 (4a + 3b – 0,18) + 0,24.24 + 18b + 96 (12a + 10b) = 115, 28 (1)

nNaOH = 4nAl3+ + 2nMg2+ + nNH4+

=> 0,92 = 4 (4a + 3b – 0,18) + 2.024 + b (2)

Từ (1) và (2) => a = b = 0,04 (mol)

=> nT = 2a = 0,08 (mol)

=> V= 1,792 (lít)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Hòa tan hết 15 g hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dd Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO với tỉ lệ số mol là 1 : 4. Dung dịch Y hòa tan được tối đa 8,64 gam Cu thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dd Ba(OH)2 dư vào Y thì thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng Xảy ra hoàn toàn và khí NO thu được là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Xét dung dịch Y có :

 3Cu   +   8H+   +    2NO3- →   3Cu2+  +   4 H2O   +   2NO

0,045      0,12         0,03          0,045                            0,03

  Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

0,09   0,18

Y + Ba(OH)2 thì thu được nBaSO4 = nSO4 = nNaHSO4 và nFe(OH)3 = nFe(3+) = 0,18 mol

→ 233.nNaHSO4 + 0,18.107 = 154,4 → nNaHSO4 = 0,58 mol

Bảo toàn điện tích cho Y có mol

 mX = 15 = 56a + 232b + 116c + 180d

Bảo toàn Fe có : a + 3b + c + d =0,18

Vì nNO = 4nCO2 nên nNO = 4c

Bảo toàn N có 0,16 + 2d = 4c + 0,03 + 0,08

Bảo toàn e có 3a + b + c + d = 3.4c

Giải hệ ta được a = 0,1 ; b = 0,01 ; c = 0,03 và d = 0,02

→%Fe3O4 = 15,47%

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay