Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ có đáp án (Tổng hợp)
Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ có đáp án (Tổng hợp)
-
1563 lượt thi
-
54 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một dung dịch của pH = 5 thì nồng độ H+ sẽ bằng
pH = -log[H+] => [H+] = 10-pH = 10-5M
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là:
NaOH là chất điện li mạnh => [OH-] = CM NaOH = 0,01M
=> pOH = -log[OH-] = -log(0,01) = 2
=> pH = 14 - pOH = 14 - 2 = 12
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Dung dịch HCl 0,1M có pH là:
HCl → H+ + Cl-
0,1M → 0,1M
pH = -log[H+] = -log(0,1) = 1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Dung dịch X chứa 100 ml H2SO4 0,01M. Dung dịch X có giá trị pH là:
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,01M → 0,02M
pH = -log[H+] = -log(0,02) = 1,7
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch thu được là:
H+ + OH- → H2O
0,018 ← 0,018
=> nH+ dư = 0,02 – 0,018 = 0,002 mol => [H+]dư = 0,002 / (0,2 + 0,3) = 0,004M
=> pH = −log([H+ ]) = 2,4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng
pH = 13 => pOH = 1 => [OH-] = 0,1 M => nNaOH = 0,01 mol = nNa ( BT nguyên tố )
=> m = 0,23g
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH)2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M)
→ pH = −log(10 – 13) = 13
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Trong 100 ml dung dịch A có hòa tan 2,24 ml khí HCl (đktc). pH dung dịch là:
nHCl = 2,24.10-3 : 22,4 = 10-4 mol
=> CM HCl = nHCl : V dd = 10-4 : 0,1 = 10-3 (M)
Do HCl là chất điện li mạnh nên ta có: [H+] = CM HCl = 10-3 (M)
=> pH = -log[H+] = -log(10-3) = 3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:
Ba(OH)2 là một chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion.
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2 OH-
5.10-4 → 10-3
=> pOH = -log[OH-] = -log(10-3) = 3
=> pH = 14 – pOH = 11
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Cần lấy bao nhiêu gam Ba(OH)2 rắn cho vào 100 ml nước để được dung dịch có pH = 12?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Trộn 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M với 200 ml dung dịch KOH 0,03M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
[OH-] = n/V = 0,01 : 0,4 = 0,025M
→ pOH = -log[0,025] = 1,6 → pH = 14 – pOH = 12,4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M với 400 ml dung dịch HCl 0,05M. Giá trị pH của dung dịch thu được là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?
pH > 7 là muối có môi trường bazơ => chọn B
A,C là muối trung tính. D là muối có tính axit
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Dung dịch muối nào sau đây có pH = 7?
A. Al2(SO4)3được tạo bởi axit mạnh H2SO4và bazo yếu Al(OH)3 nên có môi trường axit (pH < 7)
B. NH4NO3 được tạo bởi axit mạnh HNO3và bazo yếu NH3nên có môi trường axit (pH < 7)
C. KNO3 được tạo bởi axit mạnh và bazo mạnh nên có môi trường trung tính (pH = 7)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Tính pH của dung dịch HCl 0,01M
Sự phân li của nước là không đáng kể
[H+] = Ca = 0,01 => pH = - lg[H+] = 2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là
pH = 3,82 => [ H+] = 10-3,82 > 10-4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Có 4 dung dịch có nồng độ bằng nhau : HCl ( pH = a) ; H2SO4 (pH = b) ; NH4Cl (pH = c); NaOH ( pH = d). Kết quả nào sau đây đúng
Cùng nồng độ mol => H2SO4 sinh ra nhiều H+ nhất => có pH thấp nhất
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Thể tích của nước cần thêm vào 15 ml dung dịch axit HCl có pH=1 để được dung dịch axit có pH=3 là:
Gọi thể tích nước cần thêm là Vml. Số mol H+ không đổi trước và sau pha loãng nên:
15.10-1 = (15+ V).10-3
V= 1485ml = 1,485 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
ung dịch HCl có pH = 3, số lần cần pha loãng dung dịch để thu được dung dịch HCl có pH = 4 là:
pH tăng 1 => Nồng độ H+ giảm 10 lần => Thể tích tăng 10 lần
Do đó cần pha loãng 10 lần để từ dung dịch HCl pH = 3 thu được dung dịch HCl pH = 4.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Có V1 ml NaOH (pH = 12). Cần thêm V2 ml H2O để được dung dịch NaOH mới có pH = 9. Quan hệ V1 và V2 là :
Thể tích nước thêm vào = V2 = Vsau – Vtrước = Vtrước.(10pH1 – pH2 – 1)
=> V2 = V1.(1012 – 9 – 1) => V2 = 999V1
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
Chọn nhầm A vì nhầm lẫn thể tích nước thêm vào và thể tích dung dịch thu được
Câu 22:
Thêm 90 ml nước vào 10 ml dung dịch NaOH có pH=12 thì thu được dung dịch có pH là:
Vsau = 10−ΔpH . Vtruoc <=> (90+10) = 10−(pH−12).10
10=10−(pH−12) => pH = 11
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này (bằng nước) bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4?
HCl có pH = 3 → [H+]Trước = 10-3
Để có pH = 4 → [H+] sau = 10-4
luôn có nT = nS → VT.[H+]T = VS.[H+]S=10 => VS = 10VT
→ Vậy pha loãng 10 lần
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Trộn 20 ml dung dịch KCl 0,05M với 20 ml dung dịch H2SO4 0,005M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là:
Trộn KCl với H2SO4 không xảy ra phản ứng => coi như quá trình pha loãng H2SO4
+) pH1 = x1 = -log[H+] = -log(0,005.2) = 2
Áp dụng công thức độ pha loãng:
= 10pH2−pH1 => = 10pH2−2
=> 10pH2−2 = 2 => pH2 = 2,3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Trộn 300 ml H2SO4 có pH = 2 với 200 ml H2SO4 có pH = 3 thì pH của dung dịch sau khi trộn là:
pH1 = 2 => [H+] = 10-2 => n1 = 0,01.0,3 = 0,003 mol
pH2 = 3 => [H+] = 10-3 => n2 = 0,001.0,2 = 0,0002 mol
=> [H+]dung dịch thu được = (n1 + n2) / (V1 + V2) = (0,003 + 0,0002) / (0,3 + 0,2) = 0,0064M => pH = 2,2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Trộn lẫn 50 ml dung dịch HCl 0,12M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M .Vậy pH của dung dịch thu được bằng bao nhiêu?
Ta có: nHCl = 0,05.0,12 = 0,006 mol; nNaOH = 0,05.0,1 = 0,005 mol.
Phương trình hóa học: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Vì nHCl > nNaOH
→ HCl dư
→ nHCl dư = nHCl – nNaOH = 0,006 – 0,005 = 0,001 mol
→ = nHCl = 0,001 mol
→ [H+] = = 0,01 M
→ pH = -log0,01 = 2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Trộn 300 ml dung dịch NaOH 0,05M với 200 ml dung dịch H2SO4 0,05 M thu được dung dịch X, giá trị pH của dung dịch X là:
nOH- = nNaOH = 0,3.0,05 = 0,015 mol
nH+ = 2nH2SO4 = 2.0,2.0,05 = 0,02 mol
PT: OH- + H+ → H2O
Đb: 0,015 0,02 (mol)
Pư: 0,015 → 0,015 (mol)
Sau: 0 0,005 (mol)
=> [H+] = n : V = 0,005 : (0,3 + 0,2) = 0,01M
=> pH = -log[H+] = -log(0,01) = 2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
Trung hòa với thể tích bằng nhau dung dịch HCl 2M và dung dịch Ba(OH)2 2M. Dung dịch sau phản ứng có pH thế nào?
Gọi thể tích dung dịch HCl và Ba(OH)2 là V lít
PTHH: H+ + OH− → H2O
→ OH− → pH > 7
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:
Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
nOH- = nNaOH = 0,01V
nH+ = nHCl = 0,03V
Thấy nH+ > nOH- → dư axit
PT ion: H+ + OH- → H2O
nH+ dư = nH+ bđ – nOH- = 0,03V – 0,01V = 0,02V (mol)
[H+] dư = n/V = 0,02V : 2V = 0,01
→ pH = - log(0,01) = 2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30:
Cho 30 ml dung dịch H2SO4 0,002M vào 20 ml dung dịch Ba(OH)2 0,008M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. pH của dung dịch X bằng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31:
Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và HCl 0,2M và dung dịch B chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Trộn 100 ml dung dịch A với V ml dung dịch B thu được dung dịch C có pH = 7. Giá trị của V là:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32:
Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33:
Dung dịch A chứa H2SO4 aM và HCl 0,2M; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M. Biết trộn 100 ml dung dịch A với 120 ml dung dịch B thì thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của a là:
Dung dịch thu được có pH = 7 => nH+ = nOH-
=> 0,2a + 0,02 = 0,12 => a = 0,5
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34:
Dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M; dung dịch Y gồm HCl 0,125M và H2SO4 0,375M. Trộn 10 ml dung dịch X với 40 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Giá trị pH của Z là
nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 0,0d1.1.2 + 0,01.1 = 0,03 mol
nH+ = nHCl + 2.nH2SO4 = 0,04.0,125+0,04.2.0,375 = 0,035 mol
Ta thấy: nH+ > nOH- ⟹ H+dư, OH- pư hết
→ nH+ dư = nH+bđ – nOH-= 0,035 – 0,03 = 0,005 mol
[H+] dư = n/V = 0,005 : 0,05 = 0,1M
→ pH = - log(0,1) = 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35:
Trộn dung dịch X chứa NaOH 0,1M, Ba(OH)2 0,2M với dung dịch Y chứa HCl 0,2M, H2SO4 0,1M theo tỉ lệ nào về thể tích để dung dịch thu được có pH = 13?
nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,1VX + 2.0,2VX = 0,5VX (mol)
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2VY + 2.0,1VY = 0,4VY (mol)
Ta thấy: pH = 13 > 7 => OH- dư, H+ hết
=> pOH = 14 - 13 = 1 => [OH-] = 10-1 = 0,1M
H+ + OH- → H2O
Bđ: 0,4VY 0,5VX
Pư: 0,4VY → 0,4VY
Sau: 0 0,5VX - 0,4VY
=> [OH−] = = 0,1
=> 0,5VX - 0,4VY = 0,1VX + 0,1VY
=> 0,4VX = 0,5VY
=> VX : VY = 5 : 4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36:
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là:
Dung dịch thu được có pH = 12 => sau phản ứng OH- dư
[OH-]dư = 10-pH = 0,01M => nOH- dư = 0,01.0,2 = 0,002 mol
nH+ trước phản ứng = 0,1.0,1 = 0,01 mol; nOH- trước phản ứng = 0,1a mol
=> 0,1a – 0,01 = 0,002 => a = 0,12
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37:
Trộn 200 ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dd Ba(OH)2 a mol/lit thu được dd có pH = 3. Vậy a có giá trị là:
Ta có: ∑nH+ = 0,2( 0,3 + 0,5)= 0,16mol; nOH-= 0,4.a
Sau khi phản ứng xảy ra dung dịch thu được có pH= 3 chứng tỏ axit dư.
[H+] sau phản ứng = (0,16-0,4a)/ 0,4 = 10-3
Vậy a = 0,399
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38:
Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12 vào 8 lít dung dịch HCl có pH = 3 thu được dung dịch Y có pH = 11. Giá trị của a là
pH = 12 ⟹ pOH = 2 ⟹ [OH-] = 10-2 M → nOH- = 10-2.a (mol)
pH = 3 ⟹ [H+] = 10-3 ⟹ nH+ = 10-3.8 = 0,008 mol
pH sau = 11 > 7 có môi trường bazo ⟹ OH- dư
KOH + HCl → KCl + H2O
Ban đầu: 10-2 a 0,008
Phản ứng: 0,008 0,008
Sau pư: (10-2a – 0,008) 0
⟹ nOH- dư = nKOH dư = (10-2a – 0,008) (mol)
Vsau = VKOH + VHCl = (a + 8) (lít)
pH = 11 ⟹ pOH = 14 -11 = 3 ⟹ [OH-] = 10-3(M)
⇒ [OH−] = = 10-3 10-2a-0,008a+8
⇒10−2a − 0,008 = 10−3a + 0,008
⇒9.10−3a = 0,016
⇒ a = ≈ 1,78 0,0169.10-3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 39:
Thêm 25 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch H2SO4. Đem dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu là:
nNaOH = 0,05 mol
Dung dịch thu được tác dụng với NaHCO3 sinh khí CO2 => H+ dư sau phản ứng
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
0,125 ← 0,25
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,05 → 0,025
=> ban đầu = phản ứng với NaOH + dư = 0,025 + 0,125 = 0,15 mol
=> CM = 0,15 / 0,1 = 1,5M
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40:
Hấp thụ lượng SO2 vừa đủ vào V ml dung dịch KMnO4 5.10-3M. Dung dịch X thu được có pH bằng
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
0,005M → 0,005M
=> [H+] = 2.0,005 = 0,01M => pH = -log(0,01) = 2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 41:
Cho m gam Ba vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được dung dịch X. Pha loãng dung dịch X 10 lần được dung dịch Y có pH = 12. Khối lượng Ba đã dùng là:
= 0,1.0,05 = 0,005 mol
pH = 12 => sau phản ứng OH- dư
Pha loãng dung dịch 10 lần => VY = 100.10 = 1000 ml = 1 lít
=> = 0,01.1 = 0,01 mol => dư = 0,005 mol
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
0,005 ← 0,005
=>∑ = 0,005 + 0,005 = 0,01 mol
=> mBa = 0,01.137 = 1,37 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 42:
Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch C có pH = 1 và m gam kết tủa D. Giá trị của V và m là
Vì trộn 3 dung dịch với thể tích bằng nhau => để thu được 300 ml dung dịch A thì mỗi dd axit cần lấy 100 ml
=> trước phản ứng =2 + n HCl + =0,1.2.0,1 + 0,1.0,2 + 0,1.0,3 = 0,07 mol
nOH- trước phản ứng =nNaOH +2. = 0,2V + 2.0,1V = 0,4V mol
Dung dịch C có pH = 1 => H+ dư sau phản ứng
=> [H+]dư = 0,1 M
H+ + OH- →H2O
0,4V ←0,4V
→ [H+]du = = 0,1
→V = 0,08 (lít) = 80ml
=> = 0,1.0,08 = 0,008 mol
= 0,1.0,1 = 0,01 mol
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
0,008 → 0,008 → 0,008
=> = 0,008.233 = 1,864 gam
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
Tính số mol BaSO4 dựa theo chất phản ứng hết. Tính nhầm BaSO4 theo H2SO4 => chọn nhầm D
Câu 43:
Cho dung dịch A chứa H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là
Trong A : = 2 + + nHCl = 2.0,1.0,3 + 0,2.0,3 + 0,3.0,3 = 0,21 mol
Trong B : = nNaOH + nKOH = 0,2V + 0,29V = 0,49V mol
Dung dịch sau khi trộn có pH = 2 => MT axit => H+ dư, OH- hết
H+ + OH- → H2O
Bđ: 0,21 0,49V
Pư: 0,49V ← 0,49V
Sau: 0,21 - 0,49V 0
pH = 2 => [H+] = 10-2 => = 10−2
=> V = 0,414 lít = 414 ml
Đáp án cần chọn là: D
Câu 44:
X là dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Y là dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M. Trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1 lít dung dịch Z có pH = 13. Khi cô cạn toàn bộ dung dịch Z thì thu được số gam chất rắn khan là :
Do pH = 13 nên OH- dư. Ta có: = 3V1 mol ; = 2V2 mol
⇒[OH-] = 0,1 = 2V2 – 3V1
Ta lại có: V1 + V2 = 1 ⇒⇒ V1 = 0,38 lít; V2 = 0,62 lít
⇒X có 0,38 mol SO42-; 0,38 mol Cl-; 1,14 mol H+
Y có 0,62 mol Na+; 0,62 mol K+; 1,24 mol OH-
Sau trung hòa thì m chất rắn = + + + + = 90,11 g
Đáp án cần chọn là: A
Câu 45:
Cho 200 ml dung dịch HNO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,3M được 400 ml dung dịch X có pH = a. Cô cạn dung dịch X được 7,66 gam chất rắn khan. Giá trị của a là
nNaOH = 0,04 mol; nKOH = 0,06 mol
Nếu H+ dư thì dung dịch sau phản ứng gồm NaNO3 (0,04 mol) và KNO3 (0,06 mol) (vì HNO3 bị bay hơi khi cô cạn).
=> m chất rắn = 0,04.85 + 0,06.101 = 9,46 gam ≠ 7,66 gam
Vậy OH- dư
Dung dịch sau phản ứng gồm:
Na+: 0,04 mol
K+: 0,06 mol
NO3-: x
OH- dư: y
*m chất rắn = 7,66 gam => 62x + 17y + 0,04.23 + 0,06.39 = 7,66 hay 62x + 17y = 4,4 (1)
*BTĐT: nNa+ + nK+ = nNO3- + nOH- => x + y = 0,1 (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,06 và y = 0,04
=> [OH-] = n/V = 0,04:0,4 = 0,1M
=> pOH = -log[OH-] = 1 => pH = 13
Đáp án cần chọn là: D
Câu 46:
Cho dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M, dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,1M. Lấy a lít dung dịch X cho vào b lít dung dịch Y, thu được 1 lít dung dịch Z có pH = 13. Giá trị a, b lần lượt là
Ta có: = 0,1a mol và = 0,3a mol → = 2. + = 0,5a (mol)
Ta có: = 0,2b mol và nKOH = 0,1b mol → nOH- = 2. + nKOH = 0,5b (mol)
Dung dịch sau phản ứng có pH = 13 → OH- dư
Ta có: [H+] = 10-13M → [OH-] = 10-1 (M) → nOH- dư = 1.10-1 = 0,1 (mol)
Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Y thì:
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,5a 0,5b
Phản ứng 0,5a 0,5a mol
Dư 0 (0,5b – 0,5a ) mol
Ta có: dư = 0,5b – 0,5a = 0,1 mol
Ta có: a + b = 1 lít
Giải hệ trên ta có: a = 0,4 lít và b = 0,6 lít
Đáp án cần chọn là: C
Câu 47:
Trộn lẫn 7 ml dung dịch NH3 1M và 3 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A thu được dung dịch B. Xác định pH của các dung dịch A và B, biết = 1,8.10 –5 .
Nồng độ của NH3 và H+ ngay sau khi trộn (chưa xét đến phản ứng) là:
Xét phản ứng của dung dịch NH3 và dung dịch HCl :
NH3 + H+ " NH4+
Bđ: 0,7M 0,3M
Pư: 0,3M ← 0,3M → 0,3M
Sau pư: 0,4M 0 0,3M
Vậy dung dịch A gồm các cấu tử chính là NH3 0,4M, NH4+ 0,3M và Cl-.
Xét cân bằng:
NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH- Kb
Co 0,4M 0,3M
C xM xM xM
[C] (0,4-x)M (0,3+x)M xM
K= = 1,8 . 10-5 ⇒ x ≈ 2,4.10−5
⇒pHA = 14 − [− lg(2,4.10−5)]=9,4
Khi thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A:
Nồng độ của NaOH ngay sau khi cho vào (chưa xét phản ứng) là: Co(NaOH) = 0,001/(0,007 + 0,003) = 0,1M
NH4+ + OH- " NH3 + H2O
Bđ: 0,3M 0,1M 0,4M
Pư: 0,1M ← 0,1M → 0,1M
Sau pư: 0,2M 0 0,5M
Vậy dung dịch B gồm các cấu tử chính là NH3 0,5M, NH4+ 0,2M và Cl-.
Xét cân bằng:
NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH- Kb
Co 0,5M 0,2M
C xM xM xM
[C] (0,5-x)M (0,2+x)M xM
K= = 1,8 . 10-5 ⇒ x ≈ 4,5.10−5
⇒pHB = 14 − [− lg(4,5.10−5)]=9,7
Đáp án cần chọn là: A
Câu 48:
Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là
Dung dịch X có: = 0,2a mol; nHCl = 0,2. 0,1 = 0,02 mol
→ = 2. + nHCl = 0,4a + 0,02 (mol); = 0,2a mol
Dung dịch Y có: = 0,3b mol; nKOH = 0,3. 0,05 = 0,015 mol
→nOH- = 2. + nKOH = 0,6b + 0,015 (mol); nBa2+ = 0,3b mol
Dung dịch Z có pH = 12 nên dư OH- → [H+]=10-12 (M) → [OH-] = 10-2 (M)
→ nOH- dư = Vdd.CM = 0,5. 10-2 = 0,005 mol
Ta có: = 0,01 mol
Xét 2 trường hợp sau:
*TH1: Ba2+ phản ứng hết
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Khi đó nBa2+ = = 0,01 mol → 0,3b = 0,01 → b = 1/30 → = 0,6b + 0,015 = 0,035 mol
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,4a+0,02 0,035 mol
Phản ứng 0,4a+0,02 0,4a+ 0,02 mol
Sau phản ứng 0 0,035 – (0,4a+0,02) mol
Ta có: nOH- dư = 0,035 – (0,4a + 0,02) = 0,005 mol → a = 0,025 (không thỏa mãn điều kiện nBa2+ < nSO4(2-))
*TH2: SO42- phản ứng hết
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Khi đó nSO4(2-) = nBaSO4 = 0,01 mol → 0,2a = 0,01 → a = 0,05
→ nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = 0,4a + 0,02 = 0,04 (mol)
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,04 (0,6b + 0,015)
Phản ứng 0,04 0,04
Sau phản ứng 0 0,6b – 0,025
Ta có: nOH- dư = 0,6b – 0,025 = 0,005 mol → b = 0,05
Vậy a = 0,05 và b = 0,05
Đáp án cần chọn là: D
Câu 49:
Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
pH = 0 => CM(HCl) = 1M
Dung dịch sau phản ứng + Ca(OH)2 dư tạo 3 g kết tủa
=> có tạo HCO3- : nHCO3 = nCaCO3 = 0,03 mol
=> MM2CO3 = 116,67g
=> MM = 28,33 => Na2CO3 và K2CO3
2H+ + CO32- -> CO2 + H2O
H+ + CO32- -> HCO3-
,nHCl = nHCO3+ 2nCO2 = 0,06 mol
=> Vdd HCl = 0,06 lit
Đáp án cần chọn là: D
Câu 50:
Để trung hòa 200ml dung dịch A chứa HCl 0,15M và H2SO4 0,05M cần dùng V lít dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:
- Phản ứng trung hòa vừa đủ nên ta có: nH+ = nOH-
=> 0,2.(0,15 + 0,05.2) = V.(0,2 + 0,1.2)
=> V = 0,125 lít
- Phản ứng tạo kết tủa: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Ta có: nBa2+ = 0,0125 mol > nSO4 2- = 0,01 mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 51:
Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với V2 lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6
+ V1 dung dịch axit có pH = 5
= > [H+] = 10−5 M => = 10−5.V1 (mol)
+ V2 dung dịch bazơ có pH = 9 => pOH = 14 − 9 = 5
= > [OH−] = 10−5M => nOH- = 10−5.V2 (mol)
+ Dung dịch thu được có pH = 6 < 7 => môi trường axit. Vậy H+ dư sau phản ứng
H+ + OH− → H2O
Ban đầu (mol) 10−5V1 10−5V2
Phản ứng ( mol) 10−5V2 10−5V2
Sau (mol) 10−5 (V1 −V2) −
+ Ta có : pH = 6 => [H+] dư = 10−6
Đáp án cần chọn là: B
Câu 52:
Trộn 20 ml dung dịch HCl 0,05M với 20 ml dung dịch H2SO4 0,075M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng tổng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là
nHCl = 0,02.0,05 = 0,001 mol ; = 0,02.0,075 = 0,0015 mol
→ = nHCl + 2 = 0,001 + 2.0,0015 = 0,004 mol
→ [H+] = = 0,1 M
→ pH = − log0,1 = 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 53:
Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1?
pH = 1 => [H+] = 0,1M
Đặt thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào là V (lít)
=> nHCl = V mol
Sau khi trộn với 90 ml H2O:
[H+] = CM HCl sau trộn = = 0,1 M => V = 0,01 lít = 10 ml
Đáp án cần chọn là: A
Câu 54:
Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là
Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O
⟹ nH+ = nOH-
⟹ V = 0,05 lít = 50 ml
Đáp án cần chọn là: A