Trắc nghiệm Amoniac và muối amoni có đáp án (Thông hiểu)
-
887 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào có thể dùng để làm khô khí NH3?
+ A loại vì phản ứng với
+ B đúng
+ C loại vì
+ D loại vì tạo sau đó phản ứng với :
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:
(k); ∆H = – 92KJ/mol
Trong các yếu tố:
(1) Thêm một lượng .
(2) Thêm một lượng .
(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.
(4) Tăng áp suất của phản ứng.
(5) Dùng thêm chất xúc tác.
Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với tăng lên?
Tỉ khối hỗn hợp khí với tăng => chứng tỏ số mol khí giảm (vì khối lượng trước phản ứng và sau phản ứng không đổi) => phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận
Các yếu tố thỏa mãn là (1) và (4)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Cho dung dịch dư vào dung dịch chứa thu được kết tủa Y. Thành phần của Y gồm
dư có tạo phức tan
=> kết tủa thu được gồm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Có 4 dung dịch muối riêng biệt: Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
Do KOH dư => kết tủa tan hết
tạo phức với dung dịch => chất rắn chỉ còn
Đáp án cần chọn là: A.
Câu 5:
Nhận biết dung dịch người ta dùng hóa chất nào sau đây ?
Để nhận biết , người ta dùng dung dịch dư
tạo kết tủa và không tan trong tạo kết tủa sau đó tan.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như hình vẽ sau đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí ?
là khí mùi khai, tan rất nhiều trong nước => không thể thu bằng cách 3 đẩy nước được.
có phân tử khối = 17 => nhẹ hơn không khí, do vậy khi thu bằng cách đẩy không khí mình phải úp ống nghiệm xuống dưới => cách 1 dùng để thu khí
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Điều chế từ hỗn hợp gồm (tỉ lệ 1 : 3). Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là
+
ban đầu: 1 mol 3 mol
phản ứng: a → 3a → 2a
dư: 1 – a 3 – 3a 2a
=> nhỗn hợp sau phản ứng = 1 – a + 3 – 3a + 2a = 4 – 2a
nhỗn hợp trước phản ứng = 1 + 3 = 4 mol
Bảo toàn khối lượng: mtrước = msau => Mt.nt = Ms.ns
=> H = 0,8 / 1 . 100% = 80%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam bột CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Thể tích khí Y sinh ra là
PTHH: 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O
Bđ: 0,1 0,4
Pư: 0,1 → 0,15 → 0,05 (mol)
nY = nN2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Thêm NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol FeCl3 ; 0,2 mol CuCl2. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
FeCl3, CuCl2Fe(OH)3
Do Cu(OH)2 sinh ra tạo phức hết với dung dịch NH3
=> mkết tủa = m Fe(OH)3
FeCl3 + 3NH3+ 3H2O -> Fe(OH)3 + 3NH4Cl
0,01 0,01
=> m Fe(OH)3 = 107.0,01=1,07 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Cho các phản ứng sau; NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng
NH3 thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa, sau phản ứng số oxi hóa của N sẽ tăng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
NH3 có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có đủ)
A. Loại KOH không có pư
B. Thỏa mãn
NH3 + HClNH4Cl
NH3 + O2 N2 + H2O
NH3 + Cl2 NH4Cl + N2
NH3 + CuO Cu + N2 + H2O
NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl
C. Loại KOH
D. Loại NaOH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Cho NH3 dư lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, AgNO3, Zn(NO3)2, AlCl3, FeSO4, NaBr, MgCl2. Có bao nhiêu dung dịch tạo phức với NH3 ?
Trừ AlCl3, FeSO4, NaBr, MgCl2
Chú ý đây là phản ứng dùng để phân biệt các hợp chất của Al và Zn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Nhận xét đúng về muối amoni trong các nhận xét dưới đây là:
A sai muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion gốc axit.
B đúng.
C sai, chất khí thoát là NH3 làm quỳ tím hóa xanh.
D sai, tùy từng trường hợp mà thu được khí N2, NH3 hoặc N2O.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Có thể phân biệt các dung dịch muối đựng riêng biệt: (1) NH4Cl, (2) (NH4)2SO4, (3) NaNO3 bằng một thuốc thử duy nhất nào sau đây?
Chọn thuốc thử là Ba(OH)2:
- Khí mùi khai => NH4NO3
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
- Khí mùi khai, kết tủa trắng => (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
- Không hiện tượng => NaNO3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Có các dung dịch sau: NH4NO3; (NH4)2SO4 ; K2SO4. Chỉ dùng một chất có thể phân biệt được 3 dung dịch trên là:
Thuốc thử có thể phân biệt 3 dung dịch trên là Ba.
Cho Ba vào lần lượt 3 ống nghiệm đều thấy khí thoát ra: Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
+ Ống có khí mùi khai bay ra (NH3) → NH4NO3
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
+ Ống có khí mùi khai bay ra (NH3) và có kết tủa trắng BaSO4 → (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3↑ + 2H2O
+ Ống có kết tủa trắng xuất hiện → K2SO4
K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2KOH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Các muối nào sau đây nhiệt phân cho sản phẩm khí NH3?
Phản ứng nhiệt phân các muối:
NH4HCO3 NH3 + H2O + CO2
NH4NO2 N2 + 2H2O
NH4NO3 N2O + 2H2O
NH4Cl NH3 + HCl
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Cho 100 ml NaOH 2M phản ứng hết với dung dịch NH4Cl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
nNaOH = 0,1.2 = 0,2(mol)
PTHH: NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
Theo PTHH: = nNaOH = 0,2(mol) → = 0,2.22,4 = 4,48(l)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Cho dd NaOH dư vào 150 ml dd (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ. Tính thể tích NH3 thu được ở đktc?
n(NH4)2SO4 = 0,15 mol
(NH4)2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
0,15 0,3
=> = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loại thu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là
nNH4NO3 + M(OH)n -> M(NO3)n + nNH3 +nH2O
0,2/n 0,2
=> Mmuối = M + 62n = 26,1 : 0,2 * n
=> M = 68,5n
=> n = 2 và M là Bari.
Đáp án cần chọn là: D