IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Ôn tập Halogen, Ancol, Phenol cực hay có lời giải

Ôn tập Halogen, Ancol, Phenol cực hay có lời giải

Ôn tập Halogen, Ancol, Phenol cực hay có lời giải

  • 299 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 108 gam Ag. Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (My<MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Ÿ Phần 1: 10,4 gam hỗn hợp + AgNO3 / NH3 thu được 1 mol Ag.

Nhận xét: 10,4:0,5 = 20,8 → hai anđehit phải có HCHO → anđehit còn lại là CH3CHO.

4x + 2y = 1

30x + 44y = 10,4

→x =0,2; y = 0,1→ có 0,2 mol HCHO và 0,1 mol CH3CHO.

Ÿ Từ kết quả phần 1 → hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH3OH (Y) và 0,1 mol CH3CH2OH (Z).

Phản ứng ete hóa: 2 ancol → 1 ete + 1H2O  

Gọi hiệu suất phản ứng tạo ete của Z là h.

→ Lượng ancol phản ứng: 0,1 mol CH3OH và 0,1h mol C2H5OH → số mol H2O là (0,05 + 0,05h).

BTKL có: mancol = meste + mH2O → 0,1 x 32 + 0,1h x 46 = 4,52 +(0,05 + 0,05h) x18 → h = 0,6


Câu 4:

Cho hình vẽ:

Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 6,36 gam X tác dụng với 6,9 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4) thu được 7,776 gam hỗn hợp este, hiệu suất của các phản ứng este hoá bằng nhau. Giá trị của H là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

x = nHCOOH nCH3COOH = x

Theo đề: 46x + 60x = 6,36 → x = 0,06 mol.

NC2H5OH = 0,15 mol > ∑nX hiệu suất tính theo axit.

Vì hiệu suất ở hai phản ứng bằng nhau nên:

0,06H(74 + 88) = 7,776 → H = 80%


Câu 7:

Oxi hóa 38 gam hỗn hợp gồm propanal, ancol X (no, đơn chức, bậc một) và este E (tạo bởi một axit đồng đẳng của axit acrylic và ancol X), thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic và este. Cho Y tác dụng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng để trung hòa hết NaOH dư cần 0,15 mol HCl, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được X và 62,775 gam hỗn hợp muối. Cho X tách nước (H2SO4 đặc, 140oC), thu được chất F có tỉ khối hơi so với X bằng 1,61. Các chất XE lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A.

Khi tách nước chất X ta có: MF = 1,61MX Þ (2R + 16) = 1,61.(R + 17) Þ R = 29: X là C2H5OH

Hỗn hợp Y có số mol bằng số mol NaOH phản ứng là 0,6 mol

Hỗn hợp muối gồm NaCl (0,15 mol), C2H5COONa (x), CH3COONa (y), RCOONa (z)

Ta có: x + y = 0,6

58x + 46y +(R’ +73)z = 38

96x +82y + (R’ +67)z =56

Thay từ các đáp án→R’ = 41: C3H5.


Câu 11:

Hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol no, ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam E trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Sai, Khối lượng X, Y có trong 24 gam E là (14n + 32).0,2 = 10 (g) Þ 12 gam E có 5 gam X, Y.

B. Đúng, Số mol este T trong 24 gam E là 0,05 mol.

C. Đúng, BTKL: 24 + 0,35.56 = m + 92.0,1 + 0,2.18 Þ m = 30,8 gam.

D. Đúng, X là HCOOH có %mH = 4,35%


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa 4 ancol no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 0,39 mol O2. Khối lượng X ứng với 0,1 mol là?

Xem đáp án

Đáp án C

Dồn chất, tách H2O từ ancol ra

Ta có: nO2 = 0,39 → nCO2 = 0,26 → m = 0,26.14 + 0,1.18 = 5,44


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X chứa 4 ancol no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 0,465 mol O2. Khối lượng X ứng với 0,15 mol là?

Xem đáp án

Đáp án A.

Dồn chất, tách H2O từ ancol ra

Ta có: nO2 = 0,465 → nCO2 = 0,31 → m = 0,31.14 + 0,15.18 = 7,0


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X chứa 4 ancol no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 0,63 mol O2 thu được CO2 và 10,44 gam H2O. Giá trị của a là?

Xem đáp án

Đáp án A

Dồn chất, tách H2O từ ancol ra

Ta có: nO2 = 0,63 → nCO2 = 0,42 → a = 0,58 – 0,42 = 0,16

Nhận xét: Nếu ancol không phải là CH3OH

→ n anđehit trong X = 0,045 mol > ½ ×0,08 →không hợp lý

Theo đó, ancol phải là CH3OH → X gồm HCHO, HCOOH, CH3OH và H2O

Gọi số mol HCHO, HCOOH và CH3OH dư lần lượt là x, y, z mol ta có: x +y + z = 0,04 mol (1)

Từ tỉ lệ phản ứng tráng bạc, ta có: 4x + 2y = 0,09 mol (2)

H2O + Na → NaOH + ½ H2

HCOOH + Na → HCOONa + ½ H2CH3OH + Na→ CH3ONa + ½ H2

Ta có thêm phương trình: ∑2nH2 = (x+y) +y + z = 0,045 mol (3)

Giải hệ (1),(2),(3) ta được x = 0,02 mol;  y = 0,05 mol và z = 0,015 mol.

→Yêu cầu: %m ancol bị oxi hóa = (0,02+0,005)/0,04 x100% = 62,5%


Câu 29:

Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần dùng vừa đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng dư ancol no hai chức mạch hở Y rồi đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác, sau phản ứng thu được 5,22 gam este hai chức Z (hiệu suất phản ứng đạt 60%). Công thức cấu tạo của Z

Xem đáp án

Đáp án D.

Đốt 1 mol X thu được 3,5 mol O2 Þ X là C2H5COOH

Trộn X (0,1 mol) với Y thu được este Z Þ MZ = 5,22/(0,05.0,6) = 174:

 C2H5COOCH2CH2OOCC2H5


Câu 35:

Cho các phản ứng sau:

(1) X + 2NaOH t 2Y + H2O

(2) Y + HCl ® Z + NaCl

Biết X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì số mol khí H2 thu được là

Xem đáp án

Đáp án B.

X có CTCT là HO-CH2-COO-CH2-COOH Þ Z là HO-CH2-COOH

Khi cho 0,15 mol Z tác dụng với Na dư thu được 0,15 mol khí H2


Câu 38:

Cho 0,05 mol hỗn hợp X (gm hai cht đng phân) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu đưc ti đa 10,8 gam Ag. Khi đt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu đưc 4,48 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Nhận xét nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A.

Khi đốt cháy X, ta có: CX = 2

Mặt khác, cho X tác dụng AgNO3/NH3 thu được 0,1 mol Ag Þ nX : nAg = 1 : 2

Þ X là HO-CH2-CHO; HCOOCH3

A. Sai, X không làm đổi màu quỳ tím


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A.

Hỗn hợp X gồm C2H4O2 (k = 1), C3H4O (k = 2), C4H6O2 (k = 2)

Ta có: nCO2 = 0,09 mol và 9 – (0,09.44 + 18nH2O ) = 3,78 → nH2O = 0,07 mol

Giả sử hỗn hợp chỉ có C2H4O2, C3H4O Þ số mol hai chất đó là 0,015 và 0,02 mol Þ m = 2,02 (g)


Bắt đầu thi ngay