Bài tập Phương pháp biện luận xác định hợp chất hữu cơ có lời giải (P1)
-
635 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công thức đơn giản nhất của anđehit no, mạch hở (X) có dạng C2H3O. Vậy công thức phân tử của (X) là:
Đáp án B
Vì là anđehit no, đơn chức, mạch hở nên độ bất bão hòa của X bằng số nguyên tử O
Câu 2:
Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là
Đáp án B
Axit cacboxyl no, mạch hở
Câu 3:
X là một hợp chất hữu cơ chứa 24,24% C; 4,04% H; 71,72% Cl về khối lượng. Số CTCT có thể có của X là
Đáp án B
Ta có:
Các đồng phân là:
Câu 4:
Este X có CTĐGN là C2H4O. Số đồng phân este của X là
Đáp án B
Ta có:
Các đồng phân este là:
Câu 5:
Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất C2H4Cl. Số CTCT của X là
Đáp án C
Ta có:
Các CTCT là:
=> 9
Câu 6:
CTĐGN của este X là C5H8O3. Công thức phân tử của X là
Đáp án B
Công thức của X : C5nH8nO3n
→ Độ bất bão hòa của X phải ≥ 1/2 số Oxi
→
→ n ≤ 2 → n = 2 ( vì số Oxi phải chẵn ) → X : C10H16O6
Đáp án B.
Câu 7:
Anđehit X có công thức đơn giản nhất là C4H3O (chỉ có liên kết pC-C trong vòng benzen). Số đồng phân anđehit của X là
Đáp án B
CTTQ của X là (C4H3O)n
X chỉ chứa liên kết pC-C trong vòng benzen
X là andehit no => độ bội liên kết k =
=> CTPT của X là C8H6O2
Các CTCT thỏa mãn là:
Câu 8:
Hiđrocacbon X có công thức thực nghiệm (CH)n. Cho X tác dụng với nước brom chỉ thu được một sản phẩm chứa 36,36% Cacbon (về khối lượng). Biết MX ≤ 120; phân tử X chỉ chứa tối đa 1 vòng. CTPT của X là
Đáp án D
X tác dụng nước Brom là phản ứng cộng → Cộng ít nhất là 1 phân tử Br2
→ Khối lượng sản phẩm ít nhất bằng 13n + 160
Mặt khác khối lượng sản phẩm = 33n → 33n 13n + 160 → n 8 → Dựa vào đáp án → X : C8H8
Đáp án D.
Câu 9:
Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C2H3O2)n, vậy công thức phân tử của X là
Đáp án B
Độ bất bão hòa của X bằng 1/2 số Oxi = n
→ = n → n = 2 → X : C4H6O4
Đáp án B.
Câu 10:
Một axit no, mạch hở có công thức CnHn+1O4. Giá trị của n là
Đáp án A
Độ bất bão hòa là 2 → = 2 → n = 3
Đáp án A.
Câu 11:
Một axit cacboxylic no mạch hở có công thức thực nghiệm dạng (C2H4O)n. Giá trị của n là
Đáp án B
no mạch hở → độ bất bão hòa bằng 1/2 số Oxi = n/2
→
→ n = 2
Câu 12:
Anđehit no X có công thức (C3H5O)n. Giá trị n thỏa mãn là
Đáp án B
andehit có n nguyên tử Oxi → Độ bất bão hòa n
→ n → 2 n
→ n = 2 ( loại n = 1 vì số hidro phải chẵn )
Câu 13:
Hiđrocacbon X có công thức đơn giản nhất là C3H7. Khi cho X tác dụng với Cl2 chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo. Thực hiện phản ứng đề hiđro từ X thì thu được tối đa bao nhiêu olefin ?
Đáp án C
X : C6H14 → X no
X phản ứng thế Clo cho 2 dẫn xuất → X chỉ có 2 vị trí thế → X : C-C(C)-C(C)-C
X đề hidro hóa : C=C(C)-C(C)-C ; C-C(C)=C(C)-C
Đáp án C.
Câu 14:
Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác dụng được với Na; cả X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. Vậy X, Y có thể là
Đáp án A
Đối với bài này, nhanh nhất là thử đáp án, chọn được A.
Câu 15:
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X là C3H3O. Cho 5,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH được 7,7 gam muối Y có số nguyên tử C bằng số nguyên tử C của X. Phân tử khối của Y lớn hơn của X là 44u. Số đồng phân cấu tạo của X là
Đáp án C
X + NaOH → Y và số Cacbon Y bằng X → đây là phản ứng trung hòa
MY - MX = 44 = 2 × ( 23 - 1 )
→ X có 2 hidro của axit hoặc phenol
nX = ( 7,7 - 5,5 ) : 44 = 0,05 (mol)
MX = 5,5 : 0,05 = 110 → X : C6H6O2
→ X là : (o,m,p) - HO-C6H4OH
Đáp án C.
Câu 16:
Anđehit X có CTĐGN là C2H3O. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
Đáp án A
CTTQ của X là (C2H3O)n
Độ bội liên kết
Mà số nguyên tử H phải chẵn n = 2
=> CTPT của X là C4H6O2
Các CTCT thỏa mãn:
Câu 17:
Hợp chất X là axit no, đa chức, mạch hở, có công thức đơn giản nhất dạng CxH4Ox. Số chất thỏa mãn tính chất của X là
Đáp án C
CTTQ của X là (CxH4Ox)n
X là axit no nên độ bội liên kết k =
+ Loại
+ X là axit đơn chức => Loại.
+ CTPT của X là C6H8O6
Các CTCT thỏa mãn:
Câu 18:
Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là
Đáp án D
là anđehit đơn chức
X là anđehit không no, có 1 liên kết đôi C=C
Do đó dãy đồng đẳng của X là:
Chọn D
Câu 19:
Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là
Đáp án B
Vì là aminoaxit no, mạch hở nên:
Chọn B
Câu 20:
Anđehit no đơn chức mạch hở có công thức phân tử chung là
Đáp án B
Anđehit đơn chức nên có 1 nhóm -CHO; no, mạch hở nên gốc ankyl là
Nên CT là: , viết gọn là:
Chọn B
Câu 21:
Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
Đáp án D
Ancol đơn chức nên có 1 nhóm -OH; no, mạch hở nên gốc ankyl là
Vậy CT chung là
Câu 22:
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
Đáp án B
Axit cacboxylic đơn chức nên có 1 nhóm -COOH; no, mạch hở nên gốc ankyl là
Vậy CT chung là:
Câu 23:
Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án D
Este no đơn, đơn chức mạch hở có công thức chung là CnH2nO2 (n ≥ 2)
MX = 30.2 = 60 (g/mol)
→ 12.n + 2n + 16.2 = 60
→ n = 2
→ Công thức phân tử của X là: C2H4O2
Câu 24:
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
Đáp án A
Ta có: với 1 hidrocabon bất kì
Vì số H phải chẵn nên hay là ankan
Chọn A
Câu 25:
Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
Chọn đáp án D
Amin đơn chức nên có 1 nhóm –NH2; no, mạch hở nên có công thức chung là:
CnH2n+1NH2 hay CnH2n+3N (n ≥ 1)