Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án

  • 814 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

D sai vì phân phức hợp là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm, lân, kali được tính theo N, P2O5, K2O. Tính khối lượng N có trong 1 kg NH4NO3; K2O có trong 1 kg K2SO4; P2O5 có trong 1 kg Ca(H2PO4)2.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Từ quặng photphorit (sau khi đã loại bỏ tạp chất trơ) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn với thành phần gồm CaSO4 và Ca(H2PO4)2. Độ dinh dưỡng (hay % khối lượng P2O5 quy đổi) của supephotphat đơn thu được là

Xem đáp án

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4

Ta lấy nCa3(PO4)3 = 1 (mol) => nCaH2PO42 = 1 (mol) vàn nCaSO4 = 2 (mol)

Độ dinh dưỡng của phân là:

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Một loại phân lân chứa 74,88% Ca(H2PO4)2 về khối lượng, còn lại là các hợp chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng có trong loại phân lân là

Xem đáp án

Trong 100 g phân lân có 74,88 gam Ca(H2PO4)2 → nCaH2PO42 = 0,32 mol

BTNT "P" → nP2O5=nCaH2PO42 = 0,32 mol

Độ dinh dưỡng của phân lân là

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Một loại phân supephotphat kép có chứa 60,54% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:

Xem đáp án

100 gam có chứa 60,54 gam Ca(H2PO4)2

Ca(H2PO4)2 → P2O5

234(g)               142(g)

60,54(g)   →    36,738(g)

=> Độ dinh dưỡng của phân lân này là 36,74%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Một loại phân supephotphat kép có chứa 55,9% muối canxi đihidrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là

Xem đáp án

Giả sử khối lượng của mẫu phân này là 100 gam.

mCaH2PO42=55,9 gam => nCaH2PO42= 55,9/234 = 0,239 mol

BTNT P: => nP2O5=nCaH2PO4 = 0,239 mol

=>%mP2O5 = 0,239.142/100 = 33,92%

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xivinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là

Xem đáp án

Lấy 100 gam phân loại này => mK2O = 55 gam

=> nK2O = 0,5851

Bảo toàn K: nKCl = 2.nK2O = 1,1702 mol

=> %mKCl = 1,1702.74,5 / 100 = 87,18%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Công thức phân tử của phân ure là

Xem đáp án

Phân ure có công thức phân tử là (NH2)2CO

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %

Xem đáp án

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P2O5.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của:

Xem đáp án

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng của P2O5

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Thành phần hóa học của supephotphat đơn là:

Xem đáp án

Thành phần hóa học của supephotphat đơn là: Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng

Xem đáp án

Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng : phân kali.

Phân kali giúp cây hấp thụ nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu đồng thời tăng sức chịu hạn, chịu rét và khả năng chống bệnh của cây

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất?

Xem đáp án

Ure (NH2)2CO là phân bón có thành phần N lớn nhất.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Urê là loại phân đạm tốt nhất do phân này giàu hàm lượng nitơ nhất (khoảng 46%). Công thức hóa học của phân urê là:

Xem đáp án

Công thức hóa học của phân urê là (NH2)2CO.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay