Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 5: Các dạng bài tập về xicloankan (Có đáp án)
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 5: Các dạng bài tập về xicloankan (Có đáp án)
-
456 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất khí A là 1 xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A(đktc), thì thấy khối lượng CO2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g.
a. Xác định công thức phân tử.
Số mol khí A là: nA = 0,672/22,4 = 0,03 mol; đốt cháy xicloankan: nCO2 = nH2O = x
Khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 3,12 gam: mCO2 – mH2O = 44x – 18x = 26x = 3,12 ⇒ x = 0,12 mol.
a. Phương trình đốt cháy:
0,03 0,12
n = 0,12/0,03 = 4
Vậy CTPT của xicloankan là: C4H8
Câu 2:
b. Viết công thức cấu tạo và tên các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được.
b. Các đồng phân cấu tạo xicloankan của C4H8 là:
Câu 3:
c. Cho chất A qua dung dịch brom, màu của dung dịch mất đi. Xác định công thức cấu tạo đúng của chất A.
c. Chất A làm mất màu dung dịch nước brom. Vậy CTCT của A là
Câu 5:
Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lit ( đktc) xicloankan X thu được 1,760g khí CO2. Biết X làm mất màu dd brom. X là:
CTPT X là CnH2n ; n = 0,04/0,01 = 4 ⇒ CTCT của X là :
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn một xicloankan A thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp đó qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra 9,85 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
nH2O = nCO2 = nBaCO3 = 9,85/197 = 0,05 mol ⇒ mH2O = 0,05.18 = 0,9 gam; mCO2 = 0,05.44 = 2,2 gam; mgiảm= 9,85 – (0,9 + 2,2) = 6,75.
Câu 7:
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là
nCO2 = nBaCO3 = 35,46/197 = 0,18 mol; nA= 2,58/51,6 = 0,05 mol; mH = 2,58 – 0,18.12 = 0,42 gam ⇒ nH2O = 0,21 mol; nankan = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol ⇒ nxicloankan = 0,02 mol;
CTPT của ankan và xicloankan lần lượt là: CnH2n+2 và CmH2m; ta có: 0,02n + 0,03m = 0,18 ⇔ 2n + 3m = 18 ⇒ n = 3 và m = 4.
Câu 8:
Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lit ( đktc) xicloankan X thu được 1,760g khí CO2. Biết X làm mất màu dd brom. X là:
Đáp án: D
CTPT X là CnH2n ; n = 0,04/0,01 = 4 ⇒ CTCT của X là :
Câu 9:
Có những chất sau : xiclopropan, xiclobutan, metylxiclopropan, xiclopentan . Những chất nào có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường .
Đáp án: A
Câu 10:
Đáp án: A
Các vị trí có thể tham gia thế clo được biểu diễn như sau:
Câu 11:
Đun hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây :
Đáp án: B
Câu 12:
Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo cuả A?
Đáp án: A
MA = 3.28 = 84 = 14n ⇒ n = 6 ⇒ CTCT của A
Câu 13:
Hỗn hợp B gồm một ankan và 1 xicloankan. Dẫn m g B qua bình chứa nước brom dư thì khối lượng bình tăng 4,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam B thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Thành phần % khối lượng ankan trong B là?.
Đáp án: A
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của xicloankan: mxicloankan = 4,2 gam
nH2O = 10,8/18 = 0,6 mol; nCO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol
mB = mC + mH = 0,5.12 + 0,6.2 = 7,2 gam
⇒ mankan = 7,2 – 4,2 = 3 gam
⇒ %(m)ankan = 3.110%/7,2 = 41,67%
Câu 14:
Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo cuả A?
Đáp án: A
MA = 3.28 = 84 = 14n ⇒ n = 6 ⇒ CTCT của A