Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4. Các dạng bài tập về sự điện li có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4. Các dạng bài tập về sự điện li có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4. Các dạng bài tập về sự điện li có đáp án

  • 305 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,02M có chứa 1,2407.1022 phân tử chưa phân li và ion. Tính độ điện li α của CH3COOH tại nồng độ trên, biết n0=6,022.1023.

Xem đáp án

nCH3COOH = 0,02 mol . Số phân tử ban đầu là:

n0 = 1. 0,02.6,022.1023 = 1,2044.1022 phân tử

 

CH3COOH : H+

+ CH3COO- (1)

Ban đầu

n0

   

Phản ứng

n

n

n

Cân bằng

(n0-n)

n

n

Ở trạng thái cân bằng có tổng số phân tử chưa phân li và các ion là:

Ở (n0 – n) + n + n=1,2047.1022

Vậy α = nno = 0, 029 hay α = 2,9%


Câu 2:

Tính độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch có [H+]=0,001M

Xem đáp án

HCOOH + H2O → HCOO- + H3O+

Ban đầu:           0,007                                             0 

Phản ứng:        0,007. a                                  0,007. a 

Cân bằng:        0,007(1-a)                             0,007. a 

Theo phương trình ta có:    [H+]  = 0,007. a  (M) 0,007. a= 0,001

Vậy α = nn0 = 0,1428 hay α = 14,28%.


Câu 3:

Trộn 100 ml dung dịch NaCl 0,10M với 100ml dung dịch Na2SO4 0,10M. Xác định nồng độ các ion có mặt trong dung dịch.

Xem đáp án

NaCl → Na+ + Cl- (1)

Na2SO4 → 2Na+ + SO42- (2)

[Na+] = (0,01 + 0,02)(0,01+0,01) = 0,15M

[Cl-]= 0,01(0,01+0,01) = 0,05M

[SO42-] = 0,05M


Câu 4:

Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có α = 1,32%.

Xem đáp án

CH3COOH : H+ + CH3COO-

Ban đầu        C0                    0        0

Phản ứng       C0 . α           C0 . α        C0 . α

Cân bằng      C0 .(1- α)        C0 . α        C0 . α

Vậy [H+ ] = [CH3COO-] = C0 . α = 0,1. 1,32.10-2 M = 1,32.10-3 M

[CH3COOH] = 0,1M - 0,00132 M =0,09868 M


Câu 5:

Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl-, Br-.

-Nếu cho dd này tác dụng với dd KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa.

-Nếu cho dd này tác dụng với AgNO3 thì cần vừa đúng 200 ml dd AgNO3 2,5M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa.

a. Tính [ion] trong dd đầu? biết Vdd = 2 lít.

Xem đáp án

Phương trình ion: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

                            0,2            ←       0,2 mol

Ag+ + Cl- → AgCl↓; Ag+ + Br- → AgBr↓

Gọi x, y lần lượt là mol của Cl-, Br-.

x + y = 0,5 (1) ; 143,5x + 188y = 85,1 (2) . Từ (1),(2) x = 0,2, y = 0,3

a. [Mg2+] = 0,22 = 0,1 M; [Cl-] = 0,22 = 0,1 M; [Br-] = 0,30,2 = 0,15 M


Câu 7:

Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là

Xem đáp án

Đáp án: C

Độ điện li của CH3COOH là 0,02.

CM(H+)= 0,043.0,02 = 0,00086 (mol)


Câu 8:

Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là

Xem đáp án

Đáp án: B

Phản ứng điện li:

MgSO4 → Mg2+ + SO42-

0,1                                0,1 (mol)

Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-

0,1                                0,3 (mol)

nSO42- = 0,4 mol CM(SO42-) = 0,40,5 = 0,8M


Câu 9:

Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3m thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 10:

Trộn 50 ml dung dịch NaCl 0,1M với 150 ml dung dịch CaCl2 0,2M. Vậy nồng độ của ion Cl- trong dung dịch sau khi trộn là

Xem đáp án

Đáp án: A

Số mol Cl- trong dung dịch là: 0,065 mol [Cl-] = 0,325 M


Câu 11:

Trộn 4g NaOH; 11,7 g NaCl; 10,4 gam BaCl2 H2O thành 200ml dung dịch    B. Nồng độ mol/lít các ion có trong dung dịch B là:

Xem đáp án

Đáp án: B

nNaOH440 = 0,1 mol; nNaCl11,758,5 = 0,2 mol; nBaCl210,4208 = 0,05 mol

nNa+ = 0,3 mol [Na+] = 1,5 M; nBa2+ = 0,05 mol [Ba2+] = 0,25 M;

nOH- = 0,1 mol [OH-] = 0,5 M; nCl- = 0,3 mol [Cl-] = 1,5 M.


Câu 12:

Nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch H2SO4 là 60% (D = 1,503 g/ml) là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Giả sử trong 100 gam dung dịch H2SO4 là 60% có số mol là: nH2SO4(60.100)(100.98) = 0,61 mol

V = 1001,503 = 66,5 ml CM(H2SO4)0,610,0665 = 9,2 M

Phương trình đl: H2SO4 → 2H+ + SO42-

[H+] = 18,4 M


Câu 13:

Tính nồng độ ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M biết hằng số điện li của axit đó là 2.10-5 .

Xem đáp án

Đáp án: B

[H+] = 0,1. 2.10-5 = 2.10-6


Câu 14:

Cho dung dịch HNO2 0,01 M, biết hằng số phân ly Ka = 5.10-5. Nồng độ mol/ lít của NO2- trong dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án: C

Gọi x là nồng độ của chất bị điện ly. Ta có; [H+] = [NO3-] = x M

Ka = x2(0,01-x) = 5.10-5  x = 7.10-4 M


Câu 15:

Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol) , Cl- (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị của y là

Xem đáp án

Đáp án: A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương