Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Kiểm tra một tiết chuyên đề 2 có đáp án
-
341 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Khi có tia lửa điện hoặc nhiệt đọ cao. Nitơ tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra hợp chất X. X tiếp tục tác dụng với oxi trong không khí tạo thành hợp chất Y. Công thức của X, Y lần lượt là
Đáp án: C
Câu 6:
Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là
Đáp án: A
Câu 7:
Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra một khí duy nhất ?
Đáp án: A
Câu 9:
Đem nung các chất sau: KNO3, NH4NO3, NH4NO2, NH4Cl, Ba(HCO3)2, AgNO3, NH4HCO3, FeCO3, Cu(NO3)2. Số chất khí (không kể hơi nước) thu được là
Đáp án: A
Câu 11:
Cho P2O5 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một dung dịch gồm hai chất. Hai chất đó có thể là
Câu 16:
Nung một lượng NH3 trong bình kín. Sau một thời gian đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình tăng 1,5 lần so với áp suất ban đầu. Tỉ lệ NH3 bị phân hủy là
Đáp án: C
2NH3 → N2 + 3H2
Áp suất trong bình sau tăng 1,5 lần so với ban đầu ⇒
Giả sử ban đầu có 2 mol NH3, x là số mol NH3 bị phân hủy
nsau = dư + = 2 – x + 0,5x + 1,5x = 3 mol
⇒ x = 1 ⇒ 50% NH3 phân hủy
Câu 17:
Cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M,Đun nóng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Đáp án: C
= 0,4 mol; nOH- = nNa = 0,1 mol = 2 = 0,05
Ta có nOH- < ⇒ = nOH- = 0,1 mol
⇒ V = (0,05 + 0,1). 22,4 = 3,36 lít
Câu 18:
Cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng thu được V lít (đktc) khí X (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khí dung dịch ). Để đốt cháy hết V lít khí X trên cần vừa đủ lượng O2 sinh ra khi nung m gam KClO3 (có xúc tác). Giá trị của m là
Đáp án: A
= 0,2 ⇒ nOH- = 0,4 mol
= 0,3 mol ⇒ = 0,6 mol
nOH- < ⇒ = 0,4 mol
4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
= 0,3 mol
KClO3 KCl + 3/2 O2
= 0,2 mol ⇒ m = 24,5 gam
Câu 19:
Cho 3 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 28 gam HNO3 thu được khí X và dung dịch không chứa NH4NO3. Khí X là
Đáp án: C
Số OXH của N trong khí X là N+(5-z)
nAl =
Ta có: ⇒ z = 3 ⇒ NO
Câu 20:
Cho 3,58 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 28 gam HNO3 dư thu được 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2 và dung dịch chứa m gam muối nitrat (không có NH4NO3). Giá trị của m là
Đáp án: C
ne = 0,04.3 + 0,06.1 = 0,18 (mol)
ne = (muối) ⇒ m = 3,58 + 62.0,18 = 14,74 (gam)
Câu 21:
Nung 18,96 ham hỗn hợp X gồm Cu, Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam rắn Y. Để hòa tan hết Y cần dùng 400 ml dung dịch HNO3 1M thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và a lần lượt là
Đáp án: B
nCu = x mol; = y mol
64x + 188y = 18,96 gam (1)
2Cu(NO3)2 (y)2CuO (y) + 4NO2 + O2 ( mol)
2Cu (y) + O2 () 2CuO (y mol)
Y + HNO3 → Khí ⇒ Trong Y có Cu dư, O2 sinh ra tác dụng hết với Cu
nC dư = (x – y) mol
Y:
Bảo toàn e ta có: nNO = nCu dư = (x - y)
Bảo toàn N ta có: + nNO = 2(x + y) + (x - y) = 0,4
⇒ = 0,4 (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,12 mol; y = 0,06 mol
⇒ m = mCuO + mCu = 2y.80 + (x - y).64 = 13.44 gam
⇒ a = (x - y) = 0,04 mol
Câu 22:
Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Số mol HNO3 đã phản ứng là
Đáp án: A
mO = 2,71 – 2,23 = 0,48 (gam) ⇒ nO = 0,03 mol ⇒ O nhận 0,06 mol e
nNO = 0,03 mol ⇒ N+5 nhận 0,09 mol e
⇒ Kim loại cho số mol e = 0,06 + 0,09 = 0,15
⇒ (muối) = 0,15
+ nN trong X = 0,15 + 0,04 = 0,18 mol
Câu 23:
Hòa tan 19 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết Cu2+ ?
Đáp án: B
nCu = 0,3mol; = 0,5 mol; nH+ = 1 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
⇒ Cu phản ứng hết; nCu2+ = nCu = 0,3 mol; nH+ dư = 0,2 mol
nOH- = 2nCu2+ + nH+ dư = 2.0,3 + 0,2= 0,8
⇒ VNaOH = 800ml
Câu 24:
Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) khong bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án: D
= x mol; = y mol
85x + 188y = 27,3 gam (1)
2NaNO3 -toC→ 2NaNO2 + O2
2Cu(NO3)2 -toC→ 2CuO + 4NO2 + O2
Khí không bị hấp thụ bởi H2O là khí oxi dư
4NO2 (2y) + O2 () + 2H2O → 4HNO3
= 0,05 mol ⇒ x = 0,1 mol
⇒ y = 0,1 mol ⇒ = 18,8 gam
Câu 25:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có Mtb = 42,5. Tỉ số bằng:
Đáp án: A
2Cu(NO3)2 (y) 2CuO + 4NO2 (2y) + O2 ( mol)
2AgNO3 (x) 2Ag + 2NO2 (x) + O2 ( mol)
= 2y + x + = 1,5x + 2,5y
Câu 26:
Cho một miếng photpho vào 600 gam dung dịch HNO3 18,9%. Phản ứng tạo H3PO4 và NO. Dung dịch sau phản ứng có tính axit và phải trung hòa bằng 3 lít dung dịch NaOH 1M. Khối lượng miếng photpho ban đầu là
Đáp án: C
nHNO3 = 1,8 mol
3P (x) + 5HNO3 () + 2H2O → 3H3PO4 (x mol) + 5NO
dư = 1,8 –
nNaOH =
⇒ x = 0,9 ⇒ mP = 27,9 gam
Câu 27:
Cho phản ứng sau :
KMnO4 + PH3 + H2SO4 → K2SO4 + MnO2 + H3PO4 + H2O
Sau khi cân bằng phản ứng hệ số của PH3 và H2SO4 tương ứng là a và b. TỈ lệ a : b cố giá trị là
Đáp án: C
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 50 gam dung dịch NaOH 32%. Muối tạo thành trong dung dịch phản ứng là
Đáp án: A
nP = 0,2 mol ⇒ = 0,2 mol
nNaOH = 0,4 mol
nNaOH : = 2: 1 => Tạo muối Na2HPO4