Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 2
-
3786 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biểu thức nào sau đây là đơn thức?
Câu 2:
Số mũ của biến x là 4, số mũ của biến y là 1
Nên bậc của đơn thức 3x4y là 4 + 1 = 5.
Chọn đáp án C
Câu 3:
Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 AC2 = BC2 – AB2 = 52 – 32 = 16 AC = 4cm.
Chọn đáp án B
Câu 4:
Tích của hai đơn thức 7x2y và (–xy) bằng
Ta có: 7x2y.( –xy) = –7.(x2.x).(y.y) = –7x3y2
Chọn đáp án A
Câu 5:
+ Ta có: 2 + 3 = 5 < 6 nên bộ ba số 2cm; 3cm; 6cm không phải là ba cạnh của tam giác.
+ Có: 3 + 4 = 7 > 6; 3 + 6 = 9 > 4 ; 6 + 4 = 10 > 3 nên bộ ba số 3cm; 4cm; 6cm là độ dài ba cạnh của tam giác.
+ Ta có: 2 + 4 = 6 nên bộ ba số 2cm; 4cm; 6cm không phải là độ dài ba cạnh của tam giác.
+ Lại có: 2 + 3 = 5 nên bộ ba số 2cm; 3cm; 5cm không phải là độ dài ba cạnh của tam giác.
Chọn đáp án B
Câu 6:
Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức –3x2y3?
Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức –3x2y3?
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Do đó đơn thức đồng dạng với đơn thức –3x2y3 là x2y3.
Chọn đáp án D
Câu 7:
Tam giác ABC cân tại A nên .
Chọn đáp án C
Câu 8:
Bậc của đa thức 12x5y – 2x7 + x2y6 là
Bậc của đa thức 12x5y – 2x7 + x2y6 là
Ta có: 12x5y – 2x7 + x2y6
Hạng tử 12x5y có bậc là 5 + 1 = 6
Hạng tử –2x7 có bậc là 7
Hạng tử x2y6 có bậc là 2 + 6 = 8 (cao nhất)
Do đó bậc của đa thức 12x5y – 2x7 + x2y6 là 8.
Chọn đáp án D
Câu 9:
Tam giác ABC có AB < AC < BC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Tam giác ABC có AB < AC < BC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Vì AB < AC < BC nên (Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn).
Chọn đáp án A
Câu 10:
Giá trị của biểu thức 2x2 – 5x + 1 tại x = –1 là
Giá trị của biểu thức 2x2 – 5x + 1 tại x = –1 là
Thay x = –1 vào biểu thức 2x2 – 5x + 1 ta được:
2.( –1)2 – 5.( –1) + 1 = 2 + 5 + 1 = 8
Chọn đáp án B
Câu 11:
Tam giác ABC có BM là đường trung tuyến và G là trọng tâm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Tam giác ABC có BM là đường trung tuyến và G là trọng tâm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
G là trọng tâm của tam giác ABC có BM là trung tuyến nên
Chọn đáp án C
Câu 12:
Thu gọn đa thức P = – 2x2y – 4xy2 + 3x2y + 4xy2 được kết quả là
Thu gọn đa thức P = – 2x2y – 4xy2 + 3x2y + 4xy2 được kết quả là
P = – 2x2y – 4xy2 + 3x2y + 4xy2
= (–2x2y + 3x2y) + (–4xy2 + 4xy2)
= x2y + 0 = x2y
Vậy P = x2y.
Chọn đáp án A
Câu 13:
Tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AH vuông góc với BC (H BC). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AH vuông góc với BC (H BC). Khẳng định nào sau đây là đúng?
+ Vì AB < AC nên HB < HC (quan hệ đường xiên và hình chiếu) nên đáp án A đúng, đáp án B sai.
+ Tam giác ABH và ACH đều vuông tại H nên AB > AH và AC > AH (trong tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất).
Chọn đáp án A
Câu 14:
Nghiệm của đa thức f(x) = 2x – 8 là
Nghiệm của đa thức f(x) = 2x – 8 là
Ta có: f(x) = 0 hay 2x – 8 = 0 x = 8 : 2 = 4
Vậy x = 4 là nghiệm của đa thức f(x).
Chọn đáp án D
Câu 15:
Ta có: và có .
Để kết luận = theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông, cần có thêm hai điều kiện:
1. BC = EF (hai cạnh huyền bằng nhau)
2. AC = DF hoặc AB = DE (hai cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau)
Chọn đáp án B
Câu 16:
Học sinh lớp 7A góp tiền ủng hộ cho trẻ em khuyết tật. Số tiền đóng góp của mỗi học sinh được ghi ở bảng thống kê sau (đơn vị là nghìn đồng).
5 |
7 |
9 |
5 |
8 |
10 |
5 |
9 |
6 |
10 |
7 |
10 |
6 |
10 |
7 |
6 |
8 |
5 |
6 |
8 |
10 |
5 |
7 |
7 |
10 |
7 |
8 |
5 |
8 |
7 |
8 |
5 |
9 |
7 |
10 |
9 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Lập bảng “tần số”;
c) Tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
a) Dấu hiệu là: Số tiền đóng góp của mỗi học sinh lớp 7A. (0,25 điểm)
b) Bảng “tần số” (0,5 điểm)
Giá trị (x) |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tần số (n) |
7 |
4 |
8 |
6 |
4 |
7 |
N = 36 |
c) Số trung bình cộng
Câu 17:
a) Cho hai đa thức A(x) = 2x2 – x3 + x – 3 và B(x) = x3 – x2 + 4 – 3x.
Tính P(x) = A(x) + B(x).
b) Cho đa thức Q(x) = 5x2 – 5 + a2 + ax. Tìm các giá trị của a để Q(x) có nghiệm x = – 1.
a) Cho hai đa thức A(x) = 2x2 – x3 + x – 3 và B(x) = x3 – x2 + 4 – 3x.
Tính P(x) = A(x) + B(x).
b) Cho đa thức Q(x) = 5x2 – 5 + a2 + ax. Tìm các giá trị của a để Q(x) có nghiệm x = – 1.
a) A(x) = 2x2 – x3 + x – 3
B(x) = x3 – x2 + 4 – 3x
Cách 1. Ta có: P(x) = A(x) + B(x)
= (2x2 – x3 + x – 3) + (x3 – x2 + 4 – 3x)
= (2x2 – x2) + (– x3 + x3) + (x – 3x) + (–3 + 4)
= x2 – 2x + 1
Cách 2: A(x) = – x3 + 2x2 + x – 3
B(x) = x3 – x2 – 3x + 4
P(x) = A(x) + B(x) = x2 – 2x + 1
b) Q(x) có nghiệm x = –1
Q(– 1) = 5.(– 1)2 – 5 + a2 + a.(–1) = 0
a2 – a = 0
a(a – 1) =0
a = 0 hoặc a = 1
Vậy a = 0; a = 1 thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 18:
Cho vuông tại A (AB < AC), tia phân giác của góc B cắt AC tại M. Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho MB = MD, từ điểm D vẽ đường thẳng vuông góc với AC tại N và cắt BC tại điểm E.
a) Chứng minh ;
b) Chứng minh BE = DE;
c) Chứng minh rằng MN < MCCho vuông tại A (AB < AC), tia phân giác của góc B cắt AC tại M. Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho MB = MD, từ điểm D vẽ đường thẳng vuông góc với AC tại N và cắt BC tại điểm E.
a) Chứng minh ;
b) Chứng minh BE = DE;
c) Chứng minh rằng MN < MCa) Xét và có:
(gt)
MB = MD (gt)
(đối đỉnh)
Do đó (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm) (0,75 điểm)
b)Ta có: (vì )
(vì BM là phân giác của góc ABC)
Do đó: hay cân tại E (0,5 điểm)
Suy ra: BE = DE (đpcm) (0,25 điểm)
c) Kẻ MH vuông góc với BC tại H
Ta có: MH = MA (vì BM là tia phân giác của góc ABC)
và MA = MN (vì )
Do đó: MN = MH (0,25 điểm)
Xét tam giác MHC vuông tại H có MH < MC (vì MC là cạnh huyền)
Vậy MN < MC (đpcm) (0,25 điểm)