Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 7
-
3777 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
a) Bậc của đơn thức là gì?
b) Thu gọn và tìm bậc đơn thức sau: –3x2y . 4xy3a) Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. (0,5 điểm)
b) –3x2y . 4xy3 = (–3.4).(x2.x).(y.y3) = –12x3y4
Bậc của đơn thức –12x3y4 là 3 + 4 = 7. (0,5 điểm)
Câu 2:
a) Phát biểu định lý Py–ta–go;
b) Tìm x trên hình vẽ dưới đây.
a) Định lý Py–ta–go: "Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông." (0,5 điểm)
b)
Vì vuông tại A nên theo định lý Py–ta–go ta có:
Hay
Vậy x = 10. (0,5 điểm)
Câu 3:
Thời gian giải xong một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh lớp 7 được ghi lại ở bảng sau
10 |
13 |
15 |
10 |
13 |
15 |
17 |
17 |
15 |
13 |
15 |
17 |
15 |
17 |
10 |
17 |
17 |
15 |
13 |
15 |
a) Dấu hiệu điều tra ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
b) Lập bảng tần số và tính số trung bình cộng của dấu hiệu.a) Dấu hiệu ở đây là thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh.
Có 20 giá trị.
b) Bảng “tần số”
Giá trị (x) |
10 |
13 |
15 |
17 |
|
Tần số (n) |
3 |
4 |
7 |
6 |
N = 20 |
Số trung bình cộng là:
Câu 4:
Cho hai đa thức f(x) = 3x + x3 + 2x2 + 4
g(x) = x3 + 3x + 1 – x2
a) Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến;
b) Tính f(x) + g(x) và f(x) – g(x);
c) Chứng tỏ f(x) – g(x) không có nghiệm.
f(x) = 3x + x3 + 2x2 + 4 = x3 + 2x2 + 3x + 4 (0,5 điểm)
g(x) = x3 + 3x + 1 – x2 = x3 – x2 + 3x + 1 (0,5 điểm)
b,
Ta có: f(x) + g(x) = (x3 + 2x2 + 3x + 4) + (x3 – x2 + 3x + 1)
= x3 + 2x2 + 3x + 4 + x3 – x2 + 3x + 1
= (x3 + x3) + (2x2 – x2) + (3x + 3x) + (4 + 1)
= 2x3 + x2 + 6x +5 (0,5 điểm)
f(x) – g(x) = (x3 + 2x2 + 3x + 4) – (x3 – x2 + 3x + 1)
= x3 + 2x2 + 3x + 4 – x3 + x2 – 3x – 1
= (x3 – x3) + (2x2 + x2) + (3x – 3x) + (4 – 1)
= 3x2 + 3
c,
Vì 3x2 ≥ 0 với mọi x nên 3x2 + 3 ≥ 3 với mọi x
Do đó không tìm được giá trị nào của x để 3x2 + 3 = 0
Vậy f(x) – g(x) = 3x2 + 3 không có nghiệm.
Câu 5:
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Biết AB = 10cm,
BC = 12cm.
a) Chứng minh ;
b) Tính độ dài đoạn thẳng AH;
c) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh ba điểm A, G, H thẳng hàng
Vẽ đúng hình, ghi GT – KL 0,5 điểm
AB = AC (vì ∆ABC cân tại A)
Có cạnh AH chung
Vậy ∆ABH = ∆ACH (cạnh huyền – cạnh góc vuông)∆ABC cân tại A nên đường cao AH cũng đồng thời là đường trung tuyến từ A mà G là trọng tâm ∆ABC lên G thuộc AH hay 3 điểm A, G, H thẳng hàng. (0,5 điểm)