Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 11
-
3778 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
a)
hoặc
TH1:
TH2:
Vậy
b, Thay x = –2 vào biểu thức A = 5x2 – 3x – 16, ta được:
A = 5.(–2)2 – 3.(–2) – 16 = 5.4 + 6 – 16 = 10
Vậy A = 10 khi x = –2.Câu 3:
Cho hai đa thức
a) Tìm
b) Tìm nghiệm của đa thức h(x).
a,
Ta có:
b)
Ta có h(x) = 0 hay 5x + 1 = 0
Câu 4:
Cho tam giác ABC có AB = 6 cm; AC = 8 cm; BC = 10 cm.
a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A.
b) Vẽ tia phân giác BD của góc ABC (D thuộc AC), từ D vẽ DE ^ BC (E Î BC).
Chứng minh DA = DE.
c) Kéo dài ED và BA cắt nhau tại F. Chứng minh DF > DE.
d) Chứng minh đường thẳng BD là đường trung trực của đoạn thẳng FC.
a) Ta có AB = 6(cm) (gt); AC = 8(cm) (gt) nên
AB2 + AC2 = 62 + 82 =100 (cm) (1)
Mà BC = 10(cm) (gt) nên BC2 = 102 = 100 (cm) (2)
Từ (1) và (2) suy ra AB2 + AC2 = BC2
Xét tam giác ABC có AB2 + AC2 = BC2(chứng minh trên) nên tam giác ABC vuông tại A (Định lí Pytago đảo). (1 điểm)
b) Vì BD là phân giác của góc ABC; DA, DE lần lượt là khoảng cách từ D đến AB, BC
Suy ra DA = DE (tính chất tia phân giác của một góc) (1 điểm)
c) Tam giác ADF vuông tại A nên DF > AD
Lại có AD = DE (chứng minh trên) nên DF > DE (0,5 điểm)
d) Ta có: (tam giác ABD vuông tại A)
(tam giác EBD vuông tại E)
Mà (BD là tia phân giác của góc ABC)
Do đó:
Lại có (hai góc đối đỉnh)
Suy ra
Xét tam giác BDF và tam giác BDC có:
BD cạnh chung
(BD là tia phân giác của góc ABC)
(chứng minh trên)
Do đó: (g.c.g)
BF = BC suy ra B thuộc đường trung trực FC (3)
Và DF = DC suy ra D thuộc đường trung trực FC (4)
Từ (3) và (4) suy ra BD là đường trung trực của FC.Câu 5:
Cho trong đó và thỏa mãn b = 3a + c. Chứng minh rằng f(1).f(-2) là bình phương của một số nguyên.
Ta có
Suy ra
Mà suy ra
Suy ra
Mà nên hay là bình phương của một số nguyên. Suy ra điều phải chứng minh.