Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất)

Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất)

Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 11

  • 3778 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thực hiện các phép tính sau:

a)  1824+1521                      

b) 93,64,11,3

Xem đáp án

a, 1824+1521=34+57=2128+2028 =21+2028=4128

b, 93,64,11,3=93,64,1+1,3

=9+1,33,6+4,1=10,37,7=2,6


Câu 2:

a) Tìm x  , biết 14+x=56
b) Tính giá trị của biểu thức = 5x2 3x  16 khi x = 2
c) Cho đơn thức A=4x2y22x3y22. Hãy thu gọn và chỉ ra hệ số, phần biến và bậc của đơn thức A.
Xem đáp án

a) 14+x=56

14+x=56 hoặc 14+x=56

TH1: 14+x=56x=5614=712

TH2: 14+x=56x=56112=1312

Vậy x712;1312

b, Thay x = –2 vào biểu thức A = 5x2 – 3x – 16, ta được:

A = 5.(–2)2 – 3.(–2) – 16 = 5.4 + 6 – 16 = 10

Vậy A = 10 khi x = –2.   
c, A=4x2y22x3y22=4x2y2.22.x32.y22 =4x2y2.4.x6.y4=16x8y6
Đơn thức A có:
+ Hệ số là 16 
+ Phần biến là x8y6
+ Bậc của đơn thức 14. 
 

Câu 3:

Cho hai đa thức   

fx = 2x2 3x3 5x + 5x3 x + x2+ 4x + 3 + 4x2

gx = 2x2 x3+ 3x + 3x3+ x2 x  9x + 2.

a) Tìm hx = fx  gx

b) Tìm nghiệm của đa thức h(x).

Xem đáp án

a, fx = 2x2 3x3 5x + 5x3 x + x2+ 4x + 3 + 4x2

=3x3+5x3+2x2+x2+4x2+5xx+4x+3

=2x3+3x22x+3

gx = 2x2 x3+ 3x + 3x3+ x2 x  9x + 2.=x3+3x3+2x2+x2+3xx9x+2

=2x3+3x27x+2

Ta có: hx = fx  gx=2x3+3x22x+32x3+3x27x+2

=2x3+3x22x+32x33x2+7x2

=2x32x3+3x23x2+2x+7x+32

=5x+1

b)  

Ta có h(x) = 0 hay 5x + 1 = 0

 5x=1x=15

Vậy x=15là nghim ca đa thc h(x).

Câu 4:

Cho tam giác ABC có AB = 6 cm; AC = 8 cm; BC = 10 cm.

a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A.

b) Vẽ tia phân giác BD của góc ABC (D thuộc AC), từ D vẽ DE ^ BC (E Î BC).

Chứng minh DA = DE.

c) Kéo dài ED và BA cắt nhau tại F. Chứng minh DF > DE.

d) Chứng minh đường thẳng BD là đường trung trực của đoạn thẳng FC.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC có AB = 6 cm; AC = 8 cm; BC = 10 cm. a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. b) Vẽ tia phân giác BD của góc ABC (D thuộc AC), từ  D vẽ DE  BC (E  BC).  Chứng minh DA = DE. c) Kéo dài ED và BA cắt nhau tại F. Chứng minh DF > DE. d) Chứng minh đường thẳng BD là đường trung trực của đoạn thẳng FC. (ảnh 1)

a) Ta có AB = 6(cm) (gt); AC = 8(cm) (gt) nên

AB2 + AC2 = 62 + 82 =100 (cm) (1)

Mà BC = 10(cm) (gt) nên BC2 = 102 = 100 (cm) (2)

Từ (1) và (2) suy ra AB2 + AC2 = BC2

Xét tam giác ABC có AB2 + AC2 = BC2(chứng minh trên) nên tam giác ABC vuông tại A (Định lí Pytago đảo).                   (1 điểm)

b) Vì BD là phân giác của góc ABC; DA, DE lần lượt là khoảng cách từ D đến AB, BC

Suy ra DA = DE (tính chất tia phân giác của một góc)      (1 điểm)

c) Tam giác ADF vuông tại A nên DF > AD

Lại có AD = DE (chứng minh trên) nên DF > DE             (0,5 điểm)

d) Ta có: (tam giác ABD vuông tại A)

(tam giác EBD vuông tại E)

(BD là tia phân giác của góc ABC)

Do đó:

Lại có  (hai góc đối đỉnh)

Suy ra

Xét tam giác BDF và tam giác BDC có:

BD cạnh chung

(BD là tia phân giác của góc ABC)

(chứng minh trên)

Do đó:  (g.c.g)

 BF = BC suy ra B thuộc đường trung trực FC (3)

Và DF = DC suy ra D thuộc đường trung trực FC (4)

Từ (3) và (4) suy ra BD là đường trung trực của FC.

Câu 5:

Cho f(x)=ax3+bx2+cx+d trong đó a,b,c,d và thỏa mãn b = 3a + c. Chứng minh rằng f(1).f(-2) là bình phương của một số nguyên.

Xem đáp án

Ta có f(1)=a+b+c+d.

Suy ra  f(1)f(2)=9a3b+3c.

Mà  b=3a+c  suy ra f(1)f(2)=9a33a+c+3c=9a9a3c+3c=0

f(1)=f(2). 

Suy ra   f(1).f(2)=f(1)2=a+b+c+d2.         

Mà a,b,c,d  nên a+b+c+d  hay  a+b+c+d2 là bình phương của một số nguyên. Suy ra điều phải chứng minh.

Bắt đầu thi ngay