Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 4)

  • 17860 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thành phần nào sau đây có hàm lượng lớn nhất trong dịch mạch rây?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ từ lá xuống thân rễ, thành phần chủ yếu trong dịch mạch rây là saccarozo


Câu 2:

Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?

Xem đáp án

Đáp án B

Trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 túi; thỏ có dạ dày đơn


Câu 3:

Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án D

Côdon làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã là 5’AUG3’


Câu 4:

Trong quá trình nhân đôi ADN, loại enzim nào sau đây có chức năng nối các đoạn okazaki thành mạch liên tục?

Xem đáp án

Đáp án B

  • Trong 4 enzim trên thì enzim ARNpolimeraza có chức năng tổng hợp ANR mồi.
  • Enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp kéo dài mạch mới bổ sung với mạch gốc.
  • Enzim ligaza có chức năng nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
  • Enzim retrictaza là enzim cắt giới hạn sử dụng trong kỹ thuật di truyền

Câu 5:

Ở các loài sinh sản hữu tính, quá trình nào sau đây giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào?

Xem đáp án

Đáp án A

Nguyên phân giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào.

Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ.

Nhân đôi AND giúp truyền đạt thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ.

Giảm phân làm giảm một nửa số NST của giao tử so với tế bào lưỡng bội


Câu 6:

Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể nào có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể 3?

Xem đáp án

Đáp án D

A là thể tam bội;                     B là thể một;

C là thể bốn;                           D là thể ba


Câu 8:

Một cơ thể đực có kiểu gen ABab. Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 28 cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì khoảng cách giữa A và B bằng 28 cM thì tần số hoán vị = 28%

→ Giao tử Ab là giao tử hoán vị tỷ lệ giao tử Ab là = 22%


Câu 9:

Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là

Xem đáp án

Đáp án B

AaBb×Aabb=Aa×AaBb×bb=1AA:2Aa:1aa1Bb:1bb=1:1:2:2:1:1


Câu 10:

Ở một loài thực vật, cả hai cặp gen Aa, Bb cùng quy định màu sắc hoa. Khi lai 2 cây đồng hợp trội và đồng hợp lặn với nhau thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1. Tính trạng di truyền theo quy luật nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì một cặp tính trạng mà có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì chứng tỏ cặp tính trạng này có 16 tổ hợp giao tử (9 + 3+3+1 = 16). Do đó suy ra tính trạng do 2 cặp gen quy định. Và tỉ lệ 9:3:3:1 là của tương tác gen


Câu 11:

Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen đồng hợp lặn aa gây chết ở giai đoạn phôi. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F5, tỉ lệ kiểu gen của quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D.

Ở thế hệ xuất phát, tần số a = 0,2.

Khi aa bị chết ở giai đoạn phôi, đến thế hệ F5, tần số a = 0,2 : (5 × 0,2 + 1) = 0,1.

Vì quần thể không có aa nên tỉ lệ kiểu gen là (1-x)AA + xAa = 1.

→ x = 2 × 0,1 = 0,2. → Tỉ lệ kiểu gen ở F5 là 0,8AA + 0,2Aa = 1.


Câu 12:

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

Xem đáp án

Đáp án D

Dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội mang đặc điểm di truyền của hai loài.

→ Đáp án D


Câu 13:

Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là

Xem đáp án

Đáp án D

- Loài sinh học là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác.

- Quần thể là nhóm cá thể cùng loài, là đơn vị tổ chức cơ sở của loài.

- Các quần thể của một loài có thể phân bố gián đoạn hoặc liên tục tạo thành các nòi khác nhau

→ Đáp án D


Câu 14:

Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hoá trực tiếp?

Xem đáp án

Đáp án A

Bằng chứng trực tiếp chứng minh sự tiến hóa ở sinh vật là bằng chứng về hóa thạch. → Đáp án đúng là A


Câu 15:

Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án C

Quan hệ có hại cho các cá thể cùng loài thì đấy là cạnh tranh cùng loài. → Đáp án C


Câu 16:

Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 17:

Ở thực vật C3, biết rằng toàn bộ NADPH do pha sáng tạo ra chỉ được dùng cho pha tối để khử APG thành AlPG. Theo lí thuyết, để tổng hợp được 90g glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu gam nước?

Xem đáp án

Đáp án A

- Phương trình tổng quát của quang hợp:

12H2O + 6CO2 → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.

- Như vậy, để tổng hợp được 1 mol glucozơ thì cần phải quang phân li 12 mol nước.

- 90g glucozơ có số mol là = 90180 = 0,5 mol.

- Như vậy, để tổng hợp được 90g (0,5mol) glucozơ thì cần phải quang phân li số gam nước là 0,5 × 12 × 18 = 108 (g). → Đáp án A


Câu 18:

Khi nói về sự điều hòa lượng đường trong máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hooc môn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ thành glicogen.

II. Glucagon có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ.

III. Adrenalin không có vai trò trong việc điều hòa nồng độ đường trong máu.

IV. Nếu không có insulin thì sẽ bị bệnh đái tháo đường

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II), (IV) → Đáp án B.

Có 4 loại hooc môn tham gia điều hoà lượng đường (glucozơ) trong máu, đó là insulin, glucagon, adrenalin và coctizol. Vai trò của các loại hooc môn đó là:

- Hooc môn insulin: Có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu.

Khi glucozơ đã đi vào tế bào thì insulin có tác dụng kích thích chuyển hoá như sau:

+ Tại gan: Tăng chuyển glucozơ thành glicogen.

+ Tại mô mỡ: Tăng chuyển glucozơ thành mỡ và thành một số loại axit amin.

+ Tại cơ: Tăng cường chuyển glucozơ thành glucozơ - 6 - photphat để chất này đi vào đường phân hoặc chất này tổng hợp thành glicogen dự trữ.

- Hooc môn Adrenalin và glucagon: Có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ tại gan và cơ.

- Hooc môn và coctizol: có tác dụng làm tăng đường huyết bằng cách huy động phân giải protein, axit lactic, axitamin cùng nhiều chất khác tại gan tạo ra glucozơ, do đó nếu gan đã cạn glicogen thì coctizol có vai trò trong việc làm tăng lượng đường huyết


Câu 19:

Một gen cấu trúc có độ dài 4165 A0 và có 455 nucleotit loại guanin. Tổng số liên kết hidro của gen là

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A.

Gen có chiều dài 4165A0 → Tổng số nu của gen = 2450.

Có 455 G → A = 2450:2 – 455 = 770.

→ Tổng liên kết hidro của gen = 2 × 770 + 3 × 455 = 2905


Câu 20:

Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên NST.

→ Đáp án B


Câu 21:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B. Vì gen nằm ở lục lạp cho nên tính trạng di truyền theo dòng mẹ. Do đó, F2 có 100% cây hoa trắng


Câu 22:

Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 23:

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. Vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể tăng cao và nguồn sống khan hiếm.

B sai. Vì cạnh tranh cùng loài thúc đẩy loài tiến hóa chứ không làm suy thoái loài.

C sai. Vì cạnh tranh làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong nên không bao giờ làm tăng kích thước quần thể.

D sai. Vì cạnh tranh gay gắt thì sẽ dẫn tới phân bố đồng đều chứ không phải là theo nhóm


Câu 24:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D. Vì diễn thế nguyên sinh thì độ đa dạng của quần xã tăng dần cho nên lưới thức ăn phức tạp dần. A sai. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, một loại chuỗi được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và một loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.

B sai. Vì hệ sinh thái càng đa dạng thì càng có nhiều loài nên lưới thức ăn càng phức tạp.

C sai. Vì một chuỗi thức ăn thì một loài chỉ thuộc 1 bậc dinh dưỡng.


Câu 25:

Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4. Phân tử mARN được phiên mã từ gen này có X-A = 150 và U = 2G. Theo lí thuyết, số nuclêôtit loại A của mARN này là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Mạch 1 của gen có tỉ lệ A1 : T1 : G1 : X1 = 3:2:1:4 thì suy ra mạch 2 của gen có tỉ lệ T2 : A2 : X2 : G2 = 3:2:1:4.

Vì trên phân tử mARN này có U = 2G cho nên suy ra trên mạch gốc của gen có A = 2X. Như vậy, suy ra mạch 2 của gen là mạch gốc.

Ta lại có trên phân tử mARN có X – A = 150 cho nên suy ra Ggốc – Tgốc = G2 – T2 = 150.

Vì T2 : A2 : X2 : G2 = 3:2:1:4 nên ta có: T23=A22=X21=G24=G2T24-3 = 15043 = 150.

→ Số nuclêôtit loại A của ARN = số nuclêôtit loại T của mạch gốc = 3 × 150 = 450. → Đáp án A.


Câu 26:

Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?

I. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

II. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

III. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

IV. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án A

Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Con gái có kiểu gen XAXAXa thì sẽ có 2 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Con gái nhận XA từ bố và XAXa từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân I và bố giảm phân bình thường.

Trường hợp 2: Con gái nhận XAXA từ bố và Xa từ mẹ → Bố bị rối loạn giảm phân II và mẹ giảm phân bình thường.


Câu 27:

Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, trên mỗi nhóm liên kết chỉ xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B.

A sai. Vì có 6 nhóm liên kết thì số loại giao tử tối đa = (6+1).26 = 448.

B đúng. Số loại giao tử hoán vị = (6).26 = 384.

C sai. Vì mỗi tế bào chỉ tạo ra 4 loại giao tử.

D sai. Một cặp NST có 2 cặp gen dị hợp nên một cặp NST chỉ có tối đa 4 loại giao tử


Câu 28:

Cho 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

II. Kiểu gen 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 34%.

III. Kiểu gen 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 24%.

IV. Kiểu gen 4 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 4%.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.

Theo bài ra, đồng hợp trội 4% thì chứng tỏ AB¯AB = 4%. → ab¯ab = 4%.

Vì P có kiểu gen khác nhau và tần số hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau cho nên 4% ab¯ab = 0,4ab ×0,1ab.

→ Tần số hoán vị = 2×0,1 = 0,2 = 20%. → I sai.

II đúng. Kiểu gen 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ = 0,5 - 4×0,04 = 0,34 = 34%.

III đúng. Kiểu gen 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ = 6×0,04 = 0,24 = 24%.

III. Kiểu gen 4 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ = 0,04 = 4%.


Câu 29:

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới.

II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không chống lại kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi.

III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy giảm.

IV. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án A.

Bài toán cho biết kiểu gen đồng hợp trội = đồng hợp lặn → A = a = 0,5.

I đúng. Vì không có đột biến thì sẽ không có alen mới. Không có di – nhập gen thì không có sự mang alen từ quần thể khác tới.

II đúng. Vì ở quần thể này, tần số A = a = 0,5 cho nên chọn lọc chống lại Aa thì không làm thay đổi cấu trúc di truyền.

III sai. Vì nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên. Trong đó đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

IV đúng. Vì quần thể đang cân bằng di truyền và không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì cấu trúc di truyền vẫn đạt cân bằng di truyền mà không bị thay đổi


Câu 31:

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Duy trì đa dạng sinh học.

II. Lấy đất rừng làm nương rẫy.

III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.

IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.

V. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp

Xem đáp án

Đáp án C

Gồm có (I), (III), (IV) đúng. → Đáp án C.

Giải thích:

(I) đúng. Vì duy trì đa dạng sinh học sẽ góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên.

(II) sai. Vì việc lấy đất rừng làm nương rẫy → sẽ làm thu hẹp tài nguyên rừng dẫn tới làm suy giảm đa dạng sinh học → Làm mất cân bằng sinh thái dẫn tới làm suy thoái tài nguyên thiên nhiên.

(III) đúng. Vì việc khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh sẽ đảm bảo sự tái sinh của các nguồn tài nguyên này. Do đó, việc sử dụng hợp lí sẽ làm cho tài nguyên tái sinh được phục hồi và duy trì ổn định. (Khai thác hợp lí là khai thác mà trong đó, lượng cá thể bị đánh bắt tương đương với lượng cá thể được sinh ra).

(IV) đúng. Vì kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường sẽ đảm bảo sự ổn định dân số. Khi ổn định dân số thì sẽ ổn định được nhu cầu sử dụng, nhu cầu khai thác tài nguyên thiên nhiên.

(V) sai. Vì tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp sẽ gây ra ô nhiễm môi trường dẫn tới suy thoái tài nguyên thiên nhiên


Câu 32:

Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên.

Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài T có thể là một loài động vật không xương sống.

II. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loài A giảm số lượng thì loài B sẽ giảm số lượng.

IV. Nếu loài H giảm số lượng thì sẽ làm cho loài T giảm số lượng

Xem đáp án

Đáp án A

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.

I đúng. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, trong đó có một loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn hữu cơ.

II đúng.

III đúng. Vì A giảm số lượng thì E tăng số lượng, khi đó F sẽ giảm số lượng. F giảm số lượng thì B sẽ giảm số lượng.

IV đúng. Vì H giảm số lượng thì B sẽ tăng nên sẽ làm cho T giảm


Câu 34:

Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa với hiệu suất 10% tạo ra các cây F1. Các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử của F1?

I. Giao tử mang toàn alen trội là 163/360.

II. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội là 7/36.

III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội là 11/40.

IV. Tỉ lệ giao tử mang 3 alen trội là 1/44

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có phát biểu III đúng. → Đáp án A.

Có 10% đột biến nên sẽ có 10%AAaaBBbb và 90%AaBb.

I sai. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội (AB và AABB) = 1/4×90% + 1/36×10% = 41/180.

II sai. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội = x2 + 2y9 = 90 ​​%​​ 2 + 2×10 ​​%​​ 9 = 17/36.

III đúng. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội =x4 + y2 = 90 ​​%​​ 4+10 ​​%​​ 2 = 11/40.

IV sai. Tỉ lệ giao tử mang 3 alen trội =  2y9=  2×10 ​​%​​ 9= 1/45


Câu 35:

Ở một loài thực vật, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho 300 cây quả tròn (P) tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 96% số cây quả tròn : 4% số cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở thế hệ P, cây quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.

II. Thế hệ P có 180 cây quả tròn thuần chủng.

III. Nếu cho các cây P tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình quả dài ở đời con là 10%.

IV. Nếu cho các cây quả tròn ở P giao phấn với cây có quả dài thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 4 cây quả tròn : 1 cây quả dài

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.

I đúng. Cây quả dài = 4% = 0,04

→ Quả tròn dị hợp (Bb) = 2 × 0,04 = 0,4 = 40%.

II đúng. Quả tròn thuần chủng = 1- 0,4 = 0,6.

→ Số cây quả tròn thuần chủng = 0,6 × 300 = 180 cây.

III đúng. Kiểu hình quả dài chỉ do cây có kiểu gen Bb ở P tạo ra

Bb × Bb → bb ở đời con = 0,4 × 1/4 = 10%.

IV đúng. Quả tròn ở P có tỉ lệ 0,6BB : 0,4Bb.

Khi lai với cây quả dài bb chỉ có phép lai Bb × bb → 1/2 Bb : 1/2 bb.

Tỉ lệ quả dài: bb = 0,4 × 1/2 = 0,2 → quả tròn = 1 – 0,2 = 0,8.

Tỉ lệ kiểu hình: 4 quả tròn : 1 quả dài


Câu 36:

Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ AB¯abDd × ♂ AB¯abDd, thu được F1 có tổng kiểu hình trội về 3 tính trạng và tổng kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 53,5%. Biết không xảy ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?

I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%.

III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16,5%.

IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/3

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.

Kiểu hình trội về 3 tính trạn (A-B-D-) và kiểu hình lặn về 3 tính trạng ( ab¯abdd) = 53,5%.

→ (0,5 +ab¯ab ).3/4 + ab¯ab.1/4 = 0,535.

→ kiểu gen ab¯ab = 0,535 – 0,5 ×3/4 = 0,16.

F1 có kiểu gen ab¯ab = 0,16 = 0,4ab × 0,4ab. → Đã có hoán vị gen với tần số 20%.

I đúng. Vì AB¯ab×AB¯ab cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

→ Số loại kiểu gen = 10×3 = 30; Số loại kiểu hình = 4×2 = 8.

II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = 0,5 - 5×0,04 = 0,3 = 30%.

III sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có AB¯abDd và Ab¯aBDd có tỉ lệ = (2 × 0,16 + 2 × 0,01) × 1/2 = 0,17.

IV đúng. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể có 4 alen trội chiếm tỉ lệ = ABAbDd+ABaBDd+ABabDD+AbaBDDABD = 0,4×0,1×2+0,4×0,4×1/2+ 0,1×0,1×1/2(0,5+0,16).34 = 1/3.


Câu 37:

Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho P đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể chỉ do 1 kiểu gen quy định.

II. F1 có thể có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.

III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ trên 50%.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.

Ở F1, tỉ lệ kiểu hình của mỗi tính trạng đều là 3:1. → P dị hợp 2 cặp gen. Khi P dị hợp 2 cặp gen thì loại kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 có thể do 5 kiểu gen quy định (nếu có HVG ở 3 giới); có 3 kiểu gen quy định (nếu HVG 1 bên); Có 2 kiểu gen quy định (Nếu P là AB¯ab×AB¯ab và không có hoán vị); có 1 kiểu gen nếu P là Ab¯aB×Ab¯aB và không có hoán vị). → I đúng.

II đúng. Vì nếu P có kiểu gen AB¯ab×Ab¯aB và không có hoán vị gen thì F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1:1:1:1.

III đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen thì ở đời F1, dị hợp 2 cặp gen luôn có tỉ lệ = tỉ lệ của đồng hợp 2 cặp gen. Nguyên nhân là vì kiểu gen dị hợp 2 cặp gen cũng chính là kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.

IV sai. Vì P dị hợp 2 cặp gen nên số cây mang 2 tính trạng trội = 0,5 + ab¯ab ≥ 50%. Vì có tỉ lệ từ 50% trở lên nên không thể có loại kiểu hình nào có tỉ lệ lớn hơn


Câu 38:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân li độc lập quy định và được mô tả bằng sơ đồ:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a; B,b (ảnh 1)

Khi trong tế bào có chất đỏ thì có hoa màu đỏ; các trường hợp có chất trắng thì hoa màu trắng; Các alen lặn không có chức năng. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 8000 cây. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tổng số các cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/2.

II. Trong tổng số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.

III. F1 có 750 cây hoa đỏ đồng hợp tử 2 cặp gen.

IV. F1 có 500 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.

A-B-D- quy định hoa đỏ;

Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.

Vì P dị hợp 3 cặp gen nên F1 có tỉ lệ kiểu hình là 27 đỏ : 37 trắng.

- Trong số các cây hoa trắng ở F1, thì cây đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ = C32×23C32×2137 = 18/37. → I sai.

- Trong tố cây hoa đỏ ở F1, cây đồng hợp tử về 2 cặp gen có tỉ lệ = C32×2127 = 2/9. → II đúng

- Số cây hoa đỏ ở F1 đồng hợp tử về 2 cặp gen có tỉ lệ = C32×2164 = 3/32.

→ Số cây hoa đỏ đồng hợp tử 2 cặp gen = 3/32 × 8000 = 750. → III đúng.

- Số cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ =C31×23C31×2264  = 3/16.

→ Số cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen ở F1 = 3/16 × 8000 = 1500. → IV sai


Câu 39:

Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.

III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.

IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17

Xem đáp án

Đáp án A

Có 4 phát biểu đúng, đó là I, III, IV và V. → Đáp án A.

(I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = 0,422 = 0,1.

(II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng.

(III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6.

(IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = 0,40,482 = 0,175 = 7/40. → Cây hoa đỏ = 33/40.

(V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa.

Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa


Câu 40:

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm (ảnh 1)

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả những người nam trong phả hệ trên đều biết được chính xác kiểu gen.

II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh là 40%.

III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là 8%.

IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 20%.

Xem đáp án

Đáp án B

Cả 4 phát biểu trên đều đúng.

Gọi a, b là gen quy định bệnh A, bệnh B.

I đúng. Vì cả 2 gen đều liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X nên 8 người nam đều biết được kiểu gen.

II đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab. Con không bị bệnh có kiểu gen XABXab hoặc XABY có tỉ lệ = 1 × 0,4 = 0,4 = 40%.

III đúng. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.

Người số 5 có kiểu gen XABXab ; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,4XABXAB : 0,4XABXab : 0,1XABXAb : 0,1XABXaB.

Cặp vợ chồng số 11, 12 (XABY) sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó, xác suất sinh con trai (Xab Y) bị cả hai bệnh = 0,4 × 0,4 × 1/2 = 0,08 = 8%.

IV đúng. Con đầu lòng bị 2 bệnh → Kiểu gen của cặp vợ chông đó là XABXab × XABY

→ Xác suất đứa thứ 2 bị cả 2 bệnh là 0,4 × ½ = 0,2 = 20%.


Bắt đầu thi ngay