Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 11)

  • 17852 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Lông hút của rễ là cơ quan hút nước và ion khoáng.

Đáp án A toàn bộ bề mặt cơ thể là vị trí hấp thụ nước của thực vật thủy sinh.

Đáp án C là bộ phận bảo vệ rễ.

Đáp án D khí khổng là cơ quan thoát hơi nước


Câu 2:

Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

Xem đáp án

Đáp án A

Động vật hô hấp bằng hệ thống ống khí có 2 nhóm:

- Côn trùng: hệ thống ống khí phân nhánh khắp cơ thể.

- Chim: hệ thống ống khí phân nhánh trong phổi.

Còn tôm, cua, trai hô hấp bằng mang; ruột khoang hô hấp bằng hệ thống ống khí


Câu 3:

Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 3’… TXG XXT GGA TXG …5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:

Xem đáp án

Đáp án A

Trình tự nucleotit của mARN bổ sung với trình tự nucleotit trên mạch mã gốc. Trong đó: AmARN bổ sung với T mạch gốc, UmARN bổ sung với A mạch gốc, GmARN bổ sung với X mạch gốc; XmARN bổ sung với G mạch gốc.

Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 3’… TXG XXT GGA TXG …5’

→ Trình tự nucleotit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là: 5'…AGX GGA XXU AGX …3'.


Câu 4:

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

Xem đáp án

Đáp án A

Sinh tổng hợp protein chỉ diễn ra ở tế bào chất. → Đáp án A.


Câu 5:

Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau được F1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là:

Xem đáp án

Đáp án D

Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau được F1 có kiểu gen Aa và aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là AAaa và aaaa. → Đáp án D


Câu 6:

Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các phát biểu nói trên, chỉ có phát biểu B không đúng.

Vì thể dị đa bội được hình thành do lai xa kèm theo đa bội hóa. Ở động vật, ít khi xảy ra lai xa và sự đa bội hóa sẽ dẫn tới gây chết ở giai đoạn phôi. → Đáp án B


Câu 8:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân có thể chỉ cho 2 loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A.

Kiểu gen của cơ thể là AbaB cho 2 loại giao tử nếu không có hoán vị gen.

B sai. Kiểu gen aBaB chỉ cho 1 loại giao tử là aB.

C sai. Kiểu gen AaBb cho ra 4 loại giao tử.

D sai. Kiểu gen aabb cho 1 loại giao tử


Câu 9:

Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × Aabb là

Xem đáp án

Đáp án C

Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.

Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.

AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb × bb).

Aa × Aa → đời con có 3A- : 1aa.

Bb × bb → đời con có 1B- : 1bb.

AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb × bb) = (3A-: 1aa)(1B-: 1bb).

3 A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1 aabb.

Kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 4 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng


Câu 10:

Ở một loài thú, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với giới cái?

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D. Vì ở đời con của phép lai D, tất cả con cái đều có kiểu gen XAXa nên có kiểu hình trội; tất cả con đực đều có kiểu gen XaY nên có kiểu hình lặn


Câu 11:

Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực: 0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb; tỉ lệ kiểu gen ở giới cái: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Ở thế hệ F4, tần số alen B và b lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

- Khi thế hệ xuất phát của quần thể có tần số alen của đực khác cái thì sau hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. Lúc cân bằng, tần số alen bằng trung bình cộng tần số của hai giới.

- Tần số alen thế hệ xuất phát:

+ Ở đực: B = 0,32 + 0,28 = 0,6. → b = 0,4. + Ở cái: B = 0,18 + 0,16 = 0,34. → b = 0,66.

- Tần số alen lúc cân bằng di truyền (từ F2 trở đi): B = (0,6 + 0,34) : 2 = 0,47. → b = 0,53


Câu 12:

Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần?

Xem đáp án

Đáp án C

Do cây AabbDd chỉ có 1 cặp gen dị hợp nên có 2 loại giao tử. → Nuôi cấy hạt phấn của cây AabbDd sẽ thu được 2 dòng thuần. → Đáp án C


Câu 13:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Xét các phát biểu của đề bài:

A sai. Vì thường biến không được coi là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

B sai. Vì ngay cả khi môi trường sống không thay đổi thì quần thể vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

C sai. Vì điều kiện địa lý chỉ là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến sự sai khác trên cơ thể sinh vật dẫn đến hình thành loài mới, nguyên nhân trực tiếp là các nhân tố tiến hóa. Do vậy khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì không dẫn đến sự hình thành loài mới


Câu 14:

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon


Câu 15:

Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án C

Quan hệ có hại cho các cá thể cùng loài thì đấy là cạnh tranh cùng loài. → Đáp án C


Câu 16:

Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án B

Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ hợp tác do ở mối quan hệ này cả 2 loài cùng có lợi và không bắt buộc


Câu 17:

Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai. Vì quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.

B sai. Vì ở tế bào rễ không xảy ra quang hợp.

C đúng. Vì quá trình quang hợp diễn ra theo 2 pha.

D sai. Vì quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường


Câu 18:

Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.

II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.

III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.

IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ có 2 phát biểu đúng là II, IV → Đáp án B

I sai. Vì ở thú chỉ có hệ tuần hoàn kín

III sai. Vì máu ở tâm thất phải là màu đỏ thẫm và giàu CO2 → Động mạch chủ →Mao mạch mới thực hiện trao đổi khí thì lúc này máu mới là màu đỏ tươi và giàu O2


Câu 21:

Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

I. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cơ sở để dẫn tới hoán vị gen.

II. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân.

III. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.

IV. Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp

Xem đáp án

Đáp án C

Các phát biểu I, III, IV đúng. → Đáp án C.

I đúng. Vì tiếp hợp và trao đổi chéo thì sẽ làm cho các đoạn cromatit được trao đổi cho nhau, dẫn tới các alen tương ứng cũng được trao đổi cho nhau.

II sai. Vì hoán vị gen vẫn xảy ra ở cả nguyên phân.

III đúng. Vì khoảng cách càng xa thì tần số hoán vị càng cao cho nên tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên NST.

IV đúng. Khi xảy ra hoán vị gen thì tạo ra các biến dị tổ hợp, trong đó có tổ hợp các gen tốt


Câu 22:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

C đúng. Vì khi chọn lọc chỉ chống lại đồng hợp trội (chống lại AA) hoặc chỉ chống lại đòng hợp lặn (aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen. Còn nếu chọc lọc chống lại cả AA và cả aa thì sẽ đồng thời tác động lên cả alen A và alen a thì thường không làm thay đổi tần số alen hoặc làm thay đổi tần số alen với tốc độ chậm.

A, B sai. Vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen mới mà chỉ sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường đã có sẵn trong quần thể.

D sai. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang đặc điểm thích nghi


Câu 23:

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án D

A sai. Vì nguồn thức ăn dồi dào thì SV sẽ không cạnh tranh về thức ăn mà có thể chỉ có cạnh tranh về nơi ở, sinh sản. Do đó không thể có cạnh tranh gay gắt.

B sai. Vì số lượng cá thể càng tăng thì mật độ tăng nên cạnh tranh cùng loài tăng.

C sai. Vì chỉ có một số loài động vật mới có hiện tượng ăn thịt đồng loại.

D đúng. Vì cạnh tranh ở thực vật sẽ dẫn tới hiện tượng loại bỏ các cá thể có sức sống yếu. Do đó sẽ dẫn tới hiện tượng tự tỉa thưa.


Câu 25:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.

II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.

III. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân vật lí, hóa học.

IV. Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột biến gen

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu I, II đúng. → Đáp án C.

III sai. Vì đột biến gen có thể xảy ra do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.

IV sai. Vì chỉ quá trình tự nhân đôi không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì mới làm phát sinh đột biến gen. Còn các cơ chế: phiên mã, dịch mã không làm phát sinh đột biến gen


Câu 26:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ. Cho các cây quả to (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có quả to ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to : 1 cây quả nhỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.

II. Loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 1/9.

III. Loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất.

IV. Loại kiểu gen không mang alen lặn chiếm tỉ lệ 1/36.

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu III, IV đúng. → Đáp án B

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to : 1 cây quả nhỏ = 36 tổ hợp = 6×6 → F1 cho 6 loại giao tử.

Mà F1 là kết quả của quá trình tứ bội hóa nên F1 có kiểu gen AAaa

F1 : AAaa × AAaa

F2 : 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa

Xét các phát biểu của đề bài :

I sai. Vì F2 có 5 loại kiểu gen khác nhau : AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.

II sai. Loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 836=29

III đúng. Vì loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn (AAaa) chiếm tỉ lệ cao nhất = gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất

IV đúng. Loại kiểu gen không mang alen lặn (AAAA) chiếm tỉ lệ = 136  


Câu 27:

Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A.

P dị hợp về hai cặp gen thu được F1 có kiểu gen aabb = 0,04

A đúng. Vì nếu có tần số hoán vị 20% thì kiểu hình aabb = 0,04 = 0,1 ab × 0,4 ab

Kiểu gen của P là  AbaB× ABab, tần số hoán vị 20%.

B sai. Vì nếu có tần số 16% thì kiểu hình aabb = 0,08 ab × 0,08 ab hoặc = 0,08 ab × 0,42 ab → Cả 2 khả năng này đều không phù hợp. → loại

C sai. Vì có tần số 10% thì kiểu hình aabb = 0,05 ab × 0,05 ab hoặc = 0,05 ab × 0,45 → sai.

D sai. Vì có tần số 30% thì kiểu hình aabb = 0,15 ab × 0,35 ab hoặc = 0,15 ab × 0,15 → sai


Câu 28:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 9 loại kiểu gen.

II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 34%.

IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 40%.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án D.

Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 9% = 0,09.

→ Cây hoa trắng, quả bầu dục (ab¯ab ) chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,09 = 0,16.

→ Kiểu gen ab¯ab = 0,16 = 0,4 ×0,4.

→ Kiểu gen của F1AB¯ab và đã có hoán vị gen với tần số 20%. → (II) đúng.

(I) sai. Vì có hoán vị gen → Có 10 kiểu gen.

(III) sai. Vì kiểu gen AB¯ab ở F2 chiếm tỉ lệ = 2×0,16 = 0,32.

(IV) đúng. Vì F1 có kiểu gen AB¯ab sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,4. → Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%.


Câu 29:

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.

IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

V. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và luôn dẫn tới làm suy thoái quần thể.

Xem đáp án

Đáp án A

Các phát biểu I, II, IV đúng. → Đáp án A

III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại


Câu 30:

Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.

II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác nhau với nơi ở của chúng.

III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau

Xem đáp án

Đáp án C

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.

I đúng. Vì trùng nhau về ổ sinh thái của các nhân tố vô sinh thường không gây ra cạnh tranh giữa các loài. Các loài thường cạnh tranh khi trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng.

II đúng. Vì ổ sinh thái bao gồm không gian sinh thái về các nhân tố sinh thái. Nơi ở chỉ là nơi cư trú của loài.

III đúng. Vì tất cả các đặc điểm về con mồi, phương thức kiếm mồi, .... tạo thành ổ sinh thái dinh dưỡng.

IV đúng. Vì sống chung trong một môi trường những vẫn có thể có ổ sinh thái khác nhau về các nhân tố vô sinh (trong đó có nhiệt độ, độ ẩm, ...).


Câu 31:

Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho có thay thế. Theo thời gian, sau có là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.

II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.

III. Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này.

IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án A.

I đúng. Vì có sự biến đổi tuần tự của quần xã. Trong diễn thế sinh thái thì luôn có sự biến đổi song song giữa quần xã và môi trường. Đây là diễn thế nguyên sinh nênđộ đa dạng của quần xã tăng dần, lưới thức ăn phức tạp dần. → I, II đúng; III sai.

- Có nhiều nguyên nhân gây ra diễn thế, trong đó sự cạnh tranh giữa các loài chỉ là một nguyên nhân (nhân tố bên trong). → IV đúng


Câu 32:

Xét một lưới thức ăn như sau, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II. Nếu loài G bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.

III. Nếu hệ sinh thái trên bị nhiễm độc thì loài M bị nhiễm chất độc nặng nhất.

IV. Nếu loài M bị tuyệt diệt thì loài E sẽ tăng số lượng cá thể.

Xét một lưới thức ăn như sau, có bao nhiêu phát biểu (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III → Đáp án C.

I đúng. Vì chuỗi dài nhất là chuỗi: A → D → H → G → E → I → M.

II đúng. Vì khi loài G bị tuyệt diệt thì sẽ có tối đa 5 chuỗi thức ăn, đó là:

A → B → E ….;         A → C → E …;          A → D → C → E …

A → D → H → I ….;             A → D → H → K ….

III đúng. Vì khi bị nhiễm độc thì chất độc sẽ được tích lũy các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn. Loài M thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất nên nó được tích lũy độc tố nhiều nhất.

IV sai. Vì loài M bị tuyệt diệt thì loài I sẽ tăng số lượng và kìm hãm sự tăng số lượng của loài E


Câu 33:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

I. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 2/9.

II. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 1/36.

III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35

Xem đáp án

Đáp án D

Chỉ có 2 phát biểu đúng là (I) và (III) → Đáp án D.

Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen: A1A1--

Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa A2 → F1 phải có kiểu gen A1A1A2A2

Xét phép lai : A1A1A2A2 × A1A1A2A2

GF1: 1/6A1A1 : 4/6A1A2 : 1/6A2A2 → F2: 1/36A1A1A1A1 : 8/36A1A1A1A2 : 18/36A1A1A2A2 : 8/36A1A2A2A2 : 1/36A2A2A2A2

Xét các phát biểu của đề bài

I đúng. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1(A1A2A2A2) chiếm tỉ lệ 8/36 = 2/9.

II, IV sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.

III đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A1A2A2; A1A2A2A2; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2;


Câu 34:

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.

II. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.

III. Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen.

IV. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit thì quá trình phiên mã và quá trình dịch mã luôn diễn ra tách rời nhau.

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV → Đáp án C.

II sai. Vì mỗi mARN chỉ có một bộ ba mở đầu và chỉ có một tín hiệu để khởi đầu dịch mã. Tất cả các riboxom đều tiến hành khởi đầu dịch mã từ bộ ba mở đầu.

III sai. Vì dịch mã không theo nguyên tắc bổ sung thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen nên không gây đột biến gen.

IV đúng. Vì phiên mã luôn diễn ra trước, sau đó thì mới hoàn thiện mARN và mới tiến hành dịch mã


Câu 35:

Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 10% cây thân cao, hoa đỏ: 40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là AD¯adBb.

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Đời Fa chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.

IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì ở đời con có 14,25% số cây thân thấp, hoa đỏ.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 1 phát biểu đúng, đó là II. → Đáp án A.

- Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ = 10%. → A-B-D- = 0,1. Vì đây là phép lai phân tích nên B- = 0,5. → A-D- = 0,2. → AD = 0,2.

→ Kiểu gen của cây P là Ad¯aDBb hoặc AaBd¯bD. → I sai.

- Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị = 2×0,2 = 0,4 = 40%. → II đúng.

- Vì đây là phép lai phân tích nên kiểu hình thân cao, hoa trắng gồm 3 kiểu gen là A-bbD-; aaB-D-; aabbD-. → III sai.

- Cây Ad¯aDBb tự thụ phấn (với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ = (0,25-0,04)×0,75 = 0,1575. → IV sai.


Câu 36:

Xét 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó trên cặp nhiễm sắc thể thứ nhất có 4 gen theo thứ tự là ABCD; trên nhiễm sắc thể số 2 có 3 gen theo thứ tự là EGH. Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 574 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 7 tính trạng với cơ thể có kiểu hình lặn về 7 tính trạng.

II. Cho 2 cơ thể có kiểu gen khác nhau lai với nhau, sẽ có tối đa 11982960 phép lai.

III. Có tối đa 14 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng với cơ thể đồng hợp lặn.

IV. Phép lai giữa 2 cơ thể đều có kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ cho đời con có tối đa 3 kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.

I đúng. Vì kiểu hình trội về 7 tính trạng (A-B-C-D-E-G-H-) có 574 kiểu gen.

Nên số phép lai = 574 × 1 = 574.

- Trên cặp NST số 1 có 4 cặp gen nên kiểu hình A-B-C-D- có số kiểu gen =34+12=41.

- Trên cặp NST số 2 có 3 cặp gen nên kiểu hình E-G-H- có số kiểu gen =33+12=14.

→ Tổng số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 7 tính trạng = 41 × 14 = 574.

II đúng. Vì số kiểu gen về 7 cặp gen = 16×(16+1)2×8×(8+1)2 = 4896 kiểu gen.

Khi có 4896 kiểu gen thì phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có số sơ đồ lai = 4896×(48961)2 = 11982960.

III đúng. Vì kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ có 14 kiểu gen (Có 7 tính trạng nên sẽ có 7 trường hợp, trong đó mỗi trường hợp có 2 kiểu gen). → Số phép lai = 14×1 =14.

IV sai. Vì phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp một cặp gen sẽ cho đời con có tối đa 4 kiểu gen


Câu 38:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là AABdBd×aabDbD.

II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.

III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 1 phát biểu đúng, đó là III. → Đáp án B.

Cây hoa đỏ, cánh hoa kép ở F1 có kí hiệu kiểu gen A-B-D- nên suy ra 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép = 0,495A-B-D-. Vì bài toán cho biết có hoán vị cho nên ta sẽ suy ra Bb phân li độc lập với 2 cặp gen Aa và Dd (Vì Aa và Bb cùng quy định tính trạng màu hoa theo quy luật 9:7 nên không liên kết với nhau.

- Vì Aa phân li độc lập nên ta khử A-. → B-D- có tỉ lệ = 0,45 : 0,75 = 0,66.

bd¯bd = 0,16 = 0,4bd × 0,4bd. → bd là giao tử liên kết nên kiểu gen của F1AaBD¯bd. → Kiểu gen của P có thể là AABD¯BD×aabd¯bd.

- F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép (A-B-D-) dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ( AaBD¯BD; AABD¯Bd; AABD¯bD) chiếm tỉ lệ = 0,5×0,16 + 0,25×0,08 + 0,25×0,08) = 0,12 = 12%.

- F2 có số loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép (A-bbD- + aaB-D- + aabbD-) = 4 + 5 + 2 = 11 kiểu gen.

- F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm ( AAbdbd; aaBd¯Bd; aabd¯bd) chiếm tỉ lệ = 0,25×0,16 + 0,25×0,01 + 0,25×0,16) = 0,0825 = 8,25%.


Câu 40:

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn (ảnh 1)

Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 10 người.

II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.

III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.

IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là (III) và (IV) → Đáp án A.

Giải thích:

(I) sai. Vì chỉ có 9 người biết được KG, đó là 8 người nam và người nữ số 5.

Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.

Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB.

(II) sai. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau.

(III) đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 - xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ = 0,5 × 0,42 = 0,21.

→ Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – 0,21 = 0,29.

Người số 5 có kiểu gen XABXab, người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,42XABXAB : 0,42XABXab : 0,08XABXAb : 0,08XABXaB.

Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó xác suất sinh con bị cả hai bệnh = 0,42 × 0,21 = 0,0882. → (IV) đúng


Bắt đầu thi ngay